Giáo án Địa lý 7 tiết 15: Thực hành: phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Châu Phi

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Năm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi và giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó.

- Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định được trên lược đồ các môi trường tự nhiên Châu Phi và xác định được vị trí của địa điểm đó trên biểu đồ.

2. Kĩ năng

 Sử dụng bản đồ tự nhiên và kĩ năng đọc biểu đồ

3. Thái độ

- Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập

 II. Chuẩn bị

- GV: Bản đồ các môi trường tự nhiên Châu Phi .

- HS: Sưu tầm tư liệu, sách giáo khoa.

III. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh

2. Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Nêu đặc điểm khí hậu ở Châu Phi.

Dạy bài mới: Gv tóm tắt nội dung và phương pháp thực hành

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3189 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 7 tiết 15: Thực hành: phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Châu Phi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ục tiêu
Kiến thức
- Năm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi và giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó.
- Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định được trên lược đồ các môi trường tự nhiên Châu Phi và xác định được vị trí của địa điểm đó trên biểu đồ.
2. Kĩ năng 
 Sử dụng bản đồ tự nhiên và kĩ năng đọc biểu đồ
Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập
 II. Chuẩn bị
- GV: Bản đồ các môi trường tự nhiên Châu Phi .
- HS: Sưu tầm tư liệu, sách giáo khoa.
Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu đặc điểm khí hậu ở Châu Phi.
Dạy bài mới: Gv tóm tắt nội dung và phương pháp thực hành.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên châu Phi
 Gv cho hs tìm hiều thông tin yêu cầu trong sgk và bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi
Gv cho Hs chia nhóm 4 hs thảo luận và trình bày nội dung ( 20 phút ).
?1. So sánh diện tích các môi trường tự nhiên châu Phi?
?2. Giải thích vì sao các hoang mạc Châu Phi lại lan ra sát bờ biển?
Gv chuẩn xác và kết luận.
Hoạt động cả lớp 
Hs chia nhóm 3-4 hs thảo luận và trình bày, nhận xét và bổ sung.
Tl: 
- MT xích đạo gồm bồn địa Công-Gô và dãi đất hẹp ở ven vịnh Ghi-nê
- Hai Mt Xa van nằm ở phía Bắc và phía Nam xích đạo
- Hai MT hoang mạc chí tuyến gồm hoang mạc xa ha ra ở Bắc Phi, Hoang mạc Ca-la-ha-ri ở Nam Phi.
- Hai MT cận nhiệt đới khô gồm dãi At Lat và vùng đồng bằng ven biển bắc Phi, vùng cực Nam Châu Phi.
=> Chiếm diện tích lớn là MT xa van và hoang mạc.
Tl: Gv cho hs quan sát và nhận xét vị trí của đường chí tuyến B,N, vị trí lục địa Á-Âu so với châu Phi và rút ra nhận xét:
- Chí tuyến đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa.
- Phía Bắc của bắc Phi là lục địa –Âu, một lục địa rộng lớn nên gió mùa từ lục địa Á-Âu thổi vào Bắc Phi khô ráo khó gây ra mưa.
- Lãnh thổ bắc phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền.
- Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh.
 1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên
a. Nhận xét các kiểu môi trường ở Châu Phi:
- MT xích đạo gồm bồn địa Công-Gô và dãi đất hẹp ở ven vịnh Ghi-nê
- Hai Mt Xa van nằm ở phía Bắc và phía Nam xích đạo
- Hai MT hoang mạc chí tuyến gồm hoang mạc xa ha ra ở Bắc Phi, Hoang mạc Ca-la-ha-ri ở Nam Phi.
- Hai MT cận nhiệt đới khô gồm dãi At Lat và vùng đồng bằng ven biển bắc Phi, vùng cực Nam Châu Phi.
=> Chiếm diện tích lớn là MT xa van và hoang mạc.
b.Giải thích sự hình thành các hoang mạc:
- Chí tuyến đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa.
- Phía Bắc của bắc Phi là lục địa –Âu, một lục địa rộng lớn nên gió mùa từ lục địa Á-Âu thổi vào Bắc Phi khô ráo khó gây ra mưa.
- Lãnh thổ bắc phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền.
- Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh.
Hoạt động 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Phi.
Gv cho hs quan sát hình 28.1 sgk, bản đồ tự nhiên châu Phi treo tường và yêu cầu kênh chữ.
Gv cho hs chia nhóm 4 hs thảo luận 15 phút, phân chia nội dung cho các nhóm:
Nhóm 1: Đọc biểu đồ A
Nhóm 2: Đọc biểu đồ B
Nhóm 3: Đọc biểu đồ C
Nhóm 4: Đọc biểu đồ D
Theo yêu cầu sgk
Gv chuẩn xác và kết luận.
Hoạt động cả lớp 3 phút
Hs chia nhóm 4 hs thảo luận:
Biểu đồ A:
- Lượng mưa trung bình năm: 1244mm
- Mùa mưa từ thang11 đến tháng 3 năm sau
- Tháng nóng nhất là tháng 3 và tháng 11, khoảng 250C.
- Tháng lạnh nhất là tháng 7, khoảng 180C, tháng 7 mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở Nam bán cầu.
- Biên độ nhiệt trong năm khoảng 100C
Biểu đồ B:
- Lượng mưa trung bình năm: 897mm
- Mùa mưa từ thang 6 đến tháng 9 năm sau
- Tháng nóng nhất là tháng 5, khoảng 350C.
- Tháng lạnh nhất là tháng 1, khoảng 200C, tháng 1 mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở Bắc bán cầu.
- Biên độ nhiệt trong năm khoảng 150C
Biểu đồ C:
- Lượng mưa trung bình năm: 2592mm
- Mùa mưa từ thang9 đến tháng 5 năm sau
- Tháng nóng nhất là tháng 4, khoảng 280C.
- Tháng lạnh nhất là tháng 7, khoảng 200C, tháng 7 mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở Nam bán cầu.
- Biên độ nhiệt trong năm khoảng 80C
Biểu đồ D:
- Lượng mưa trung bình năm: 506mm
- Mùa mưa từ thang4 đến tháng 7 năm sau
- Tháng nóng nhất là tháng 2, khoảng 220C.
- Tháng lạnh nhất là tháng 7, khoảng 100C, tháng 7 mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở Nam bán cầu.
- Biên độ nhiệt trong năm khoảng 120C
=> 1-C; 2-B; 3-A; 4- D
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
Biểu đồ A:
- Lượng mưa trung bình năm: 1244mm
- Mùa mưa từ thang11 đến tháng 3 năm sau
- Tháng nóng nhất là tháng 3 và tháng 11, khoảng 250C.
- Tháng lạnh nhất là tháng 7, khoảng 180C, tháng 7 mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở Nam bán cầu.
- Biên độ nhiệt trong năm khoảng 100C
Biểu đồ B:
- Lượng mưa trung bình năm: 897mm
- Mùa mưa từ thang 6 đến tháng 9 năm sau
- Tháng nóng nhất là tháng 5, khoảng 350C.
- Tháng lạnh nhất là tháng 1, khoảng 200C, tháng 1 mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở Bắc bán cầu.
- Biên độ nhiệt trong năm khoảng 150C
Biểu đồ C:
- Lượng mưa trung bình năm: 2592mm
- Mùa mưa từ thang9 đến tháng 5 năm sau
- Tháng nóng nhất là tháng 4, khoảng 280C.
- Tháng lạnh nhất là tháng 7, khoảng 200C, tháng 7 mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở Nam bán cầu.
- Biên độ nhiệt trong năm khoảng 80C
Biểu đồ D:
- Lượng mưa trung bình năm: 506mm
- Mùa mưa từ thang4 đến tháng 7 năm sau
- Tháng nóng nhất là tháng 2, khoảng 220C.
- Tháng lạnh nhất là tháng 7, khoảng 100C, tháng 7 mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở Nam bán cầu.
- Biên độ nhiệt trong năm khoảng 120C
=> 1-C; 2-B; 3-A; 4- D
Thu hoạch
Gv cho hs hoàn thành bài thu hoạch theo nội dung bài tập:
 	Câu 1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên?
Câu 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
5. Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn hs làm bài
- Trả lời câu hỏi sgk hướng dẫn làm bài thu hoạch
- Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet…
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 29
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................
 Duyệt 
 Vũ Thị Ánh Hồng
TUẦN: 16	 Môn: Địa Lí 7
Tiết : 31	
Ngày soạn
BÀI 29. DÂN CƯ- XÃ HỘI CHÂU PHI 
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
 Trình bày một số đặc điểm cơ bản về dân cư, xã hội châu Phi.
2. Kĩ năng 
 Sử dụng bản đồ dân cư, đô thị châu Phi
Thái độ
 Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập
 II. Chuẩn bị
- GV: Bản đồ dân cư và đô thị Châu Phi .
- HS: Sưu tầm tư liệu, sách giáo khoa.
Tiến trình lên lớp
Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
Kiểm tra bài cũ
Nhận xét bài thu hoạch thực hành.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài theo SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm dân cư châu Phi
 Gv cho hs tìm hiều thông tin sgk và bản đồ dân cư, đô thị châu Phi và lược đồ H 29.1 ; 
? Trình bày sự phân bố dân cư ở châu Phi, tại sao dân cư châu phi phân bố không đều?
?Tìm trên H 29.1 các thành phố ở châu Phi có từ 1 triệu dân trở lên, các thành phố này phân bố ở đâu??
?. Giải thích nguyên nhân?
Gv chuẩn xác và kết luận.
Hoạt động cả lớp 2 phút
Tl: - Dân cư phân bố rất không đều:
 + Đông đúc ở: vùng duyên hải ở phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi, ven vịnh Ghi ne và nhất là thung lũng sông Nin.
 + Thưa thớt ở: vùng rừng rậm xích đạo, các hoang mạc Xa-Ha-Ra, Ca- la-ha-ri…
Tl: Hs xác định và nêu tên, vị trí
Tl: Hoang mạc hầu như rất ít người sinh sống.
- Xa van có mật độ dân cư trung bình, có các đô thị từ 1 đến 5 triệu dân.
- MT xích đạo ẩm có mật độ dân cư khá cao, có những thành phố trên 5 triệu dân.
- Riêng sông Nin có mật độ dân cư cao nhất vì ở đây có châu thổ phì nhiêu.
 1. Dân cư
Dân cư phân bố rất không đều:
 - Đông đúc ở: vùng duyên hải ở phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi, ven vịnh Ghi ne và nhất là thung lũng sông Nin.
 - Thưa thớt ở: vùng rừng rậm xích đạo, các hoang mạc Xa-Ha-Ra, Ca- la-ha-ri…
Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người ở Châu Phi.
Gv cho hs quan sát bảng sgk, 
? Cho biết các quốc gia có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của Châu Phi?
? Cho biết các quốc gia có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của Châu Phi?
? Nhận xét chung về tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số châu Phi?
Gv chuẩn xác và kết luận.
? Nêu những vấn đề quan tâm ở Châu Phi?
Gv chuẩn xác và kết luận.
Gv tiếp tục cho hs tìm hiểu kênh chữ sgk
Gv tóm tắt ND và giới thiệu.
Hoạt động cả lớp 3 phút
Tl: Ê-ti-ô-pi-a ở Trung Phi
 Tan-da-ni-a ở Nam Phi
Ni-giê-ri-a ở Trung Phi
Tl : Ai Cập ở Bắc Phi
CH Nam Phi ở Nam Phi
Tl: Cao nhất trên thế giới
Tl: Đại dịch AIDS, xung đột sắc tộc
Hs tìm hiểu kênh chữ sgk.
2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người ở Châu Phi
 a. Bùng nổ dân số
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Phi vào loại cao nhất thế giới ( 2,4% )
- Đại dịch AIDS
b. Xung đột tộc người : diễn ra gay gắt
Gv gọi 1-2 Hs đọc phần ghi nhớ.
1-2 Hs đọc rõ, to phần ghi nhớ
	 4. Củng cố
 Câu 1. Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi?
 Câu 2. Những nguyên nhân xã hội nào kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội của Châu Phi?
5. Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn hs học bài
Trả lời câu hỏi sgk hướng dẫn làm bài tập 1,2
Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet…
Hướng dẫn chuẩn bị bài 30.
Nhận x

File đính kèm:

  • docĐia 7 T15.doc