Giáo án Địa lý 11 tiết 15: LIÊN BANG NGA ( Tiết 1 ) Tự nhiên, dân cư và xã hội

I. MỤC TIÊU

 Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

 - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga.

 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

 - Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

2. Kĩ năng

 - Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư của LB Nga.

 - Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư của LB Nga.

3. Thái độ

 Khâm phục tinh thần hy sinh của dân tộc Nga để cứu loài người thoát khỏi ách phát xít Đức trong chiến tranh thế giới thứ hai và tinh thần sáng tạo của nhân dân Nga, sự đóng góp lớn lao của người Nga cho kho tàng văn hoá chung của thế giới.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

 - Bản đồ địa lí tự nhiên LB Nga.

 - Bản đồ các nước trên thế giới.

 - Phóng to bảng 8.1, 8.2 SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

+ Bài cũ : Hãy chứng minh rằng CHLB Đức là một nước có nền Công nghiệp-Nông nghiệp phát triển cao ?

+ Mở bài: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, nhân dân Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng to lớn của Liên Xô cũ, trong đó có LB Nga cả về vật chất và tinh thần, góp phần đưa cuộc kháng chiến nhanh chóng giành thắng lợi. Ngày nay, quan hệ hai nước Nga – Việt đang mở rộng và có nhiều triển vọng tốt đẹp. Đất nước Nga từ nền kinh tế bị khủng hoảng trong thập niên 90 của thế kỉ XX đang phục hồi và vươn lên mạnh mẽ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 tiết 15: LIÊN BANG NGA ( Tiết 1 ) Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giỏo ỏn Địa lý 11 Lờ Văn Đỉnh THPT Đụng sơn I 
Ngày soạn tháng năm 2007 
Chương trình chuẩn
Tiết 16 Bài 8 Liên Bang Nga
 ( Tiết 1 ) Tự nhiên, dân cư và xã hội 
I. Mục tiêu 
 Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
 - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga.
 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
 - Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
2. Kĩ năng
 - Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư của LB Nga.
 - Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư của LB Nga.
3. Thái độ
 Khâm phục tinh thần hy sinh của dân tộc Nga để cứu loài người thoát khỏi ách phát xít Đức trong chiến tranh thế giới thứ hai và tinh thần sáng tạo của nhân dân Nga, sự đóng góp lớn lao của người Nga cho kho tàng văn hoá chung của thế giới.
II. thiết bị dạy học
 - Bản đồ địa lí tự nhiên LB Nga.
 - Bản đồ các nước trên thế giới.
 - Phóng to bảng 8.1, 8.2 SGK.
III. hoạt động dạy học
+ Bài cũ : Hãy chứng minh rằng CHLB Đức là một nước có nền Công nghiệp-Nông nghiệp phát triển cao ?
+ Mở bài: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, nhân dân Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng to lớn của Liên Xô cũ, trong đó có LB Nga cả về vật chất và tinh thần, góp phần đưa cuộc kháng chiến nhanh chóng giành thắng lợi. Ngày nay, quan hệ hai nước Nga – Việt đang mở rộng và có nhiều triển vọng tốt đẹp. Đất nước Nga từ nền kinh tế bị khủng hoảng trong thập niên 90 của thế kỉ XX đang phục hồi và vươn lên mạnh mẽ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
+ HS dựa vào hình 8.1 SGK, vốn hiểu biết trả lời câu hỏi sau:
* LB Nga có vị trí ở đâu? Xác định vị trí của LB Nga trên bản đồ thế giới?
* Nêu đặc điểm của diện tích lãnh thổ LB Nga.
* Đọc tên 14 nước láng giềng với LB Nga.
* Kể tên một số biển và đại dương bao quanh LB Nga.
* Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí, diện tích lãnh thổ đối với việc phát triển kinh tế LB Nga.
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
....................................................................
HĐ 2: Cặp/nhóm
+ HS dựa vào hình 8.1 và nội dung SGK, trả lời các câu hỏi:
* Xác định trên bản đồ sông Ê-nit-xây, vị trí của phần phía Đông và phần phía Tây LB Nga.
* Tìm sự khác nhau cơ bản về địa hình của 2 phần Đông, Tây.
* Nêu đặc điểm tiêu biểu về khoáng sản, rừng, sông hồ, khí hậu của LB Nga và giá trị kinh tế của nó.
* Trình bày đặc điểm khoáng sản của LB Nga. Đặc điểm về tài nguyên khoáng sản tạo thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nào?
* Trình bày những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triểnkinh tế?
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cả lớp
+ HS phân tích bảng 8.2, hình 8.3.
- Trình bày đặc điểm thành phần dân tộc của LB Nga?
- Dựa vào hình 8.4 và kênh chữ trả lời câu hỏi giữa bài trong SGK.
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
+ Chính phủ có giải pháp trợ cấp sinh con (1500 rup/tháng cho bà mẹ sinh con đầu, 3000 rup/tháng cho sinh con thứ hai, nhận con nuôi trợ cấp 4000 rup/tháng, khuyến khích nhập cư...).
+ Dân số giảm nhịp độ 700.000 người/năm. Chính phủ có giải pháp giảm tỉ lệ tử vong, quan tâm tới người già, tăng lương hưu.
Dự án tăng dân số của Tổng thống V. Putin thực hiện trong 10 năm (từ 2007) lên tới 1,1 tỉ USD.
.........................................................................
HĐ 4: Cả lớp
+ GV yêu cầu HS đọc mục II.2, kết hợp với vốn hiểu biết, tìm ý chứng minh LB Nga có tiềm lực văn hoá và khoa học lớn.
+ GV nêu thêm:
- Các tác phẩm văn học nổi tiếng: Sông đông êm đềm, Chiến tranh và hoà bình, Thép đã tôi thế đấy...
- Công trình kiến trúc: Cung điện Kremli, Quảng trường Đỏ...
LB Nga là nước đi đầu trong việc nghiên cứu vũ trụ.
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Diện tích 17 triệu km2, lớn nhất thế giới.
- Lãnh thổ trải dài ở phần Đông Âu và Bắc á.
- Giao lưu thuận tiện với nhiều nước, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên.
.........................................................
II. Điều kiện tự nhiên
* Địa hình
 Dòng sông Ê-nit-xây chia LB Nga thành 2 phần:
- Phía Tây:
+ Chủ yếu là đồng bằng, gồm đồng bằng Đông Âu cao, màu mỡ. Đồng bằng Tây xi-bia nhiều đầm lầy, nhiều dầu mỏ, khí đốt.
+ Dãy U-ran giàu khoáng sản: Than, dầu mỏ, quặng sắt, kim loại màu,...thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
- Phía Đông:
Chủ yếu là núi và cao nguyên, giàu tài nguyên khoáng sản, lâm sản.
* Khoáng sản: Giàu khoáng sản (than đá, dầu mỏ, vàng, kim cương, sắt, kẽm, thiếc, vônfram... trữ lượng lớn nhất nhì thế giới.
* Rừng: Có diện tích đứng đầu thế giới.
* Sông, hồ: Nhiều sông lớn có giá trị thuỷ điện, hồ Bai-can sâu nhất thế giới.
* Khí hậu ôn đới lục địa chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ, phía Bắc khí hậu hàn đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt.
* Thuận lợi: Phát triển kinh tế đa ngành.
* Khó khăn: 
- Nhiều vùng có khí hậu giá lạnh, khô hạn.
- Khoáng sản phân bố ở những nơi khó khai thác như vận chuyển.
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- Dân số đông: 143 triệu người (2005), đứng thứ 8 thế giới.
- Dân số ngày càng giảm do tỉ suất sinh giảm, nhiều người ra nước ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao động.
- Dân cư phân bố không đều: Tập trung ở phía Tây, 70% dân số sống ở thành phố.
...............................................................
2. Xã hội
- Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật, nhiều công trình khoa học lớn có giá trị.
- Đọi ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề đông đảo, nhiều chuyên gia giỏi.
- Trình độ học vấn cao.
 Thuận lợi cho LB Nga tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài.
IV. đánh giá
 1. Điều kiện tự nhiên của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế?
 2. Đặc điểm dân cư và xã hội Nga có những thuận lợi, khó khăn gì đối với phát triển kinh tế?
 3. Nêu một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, công trình khoa học và các nhà bác học nổi tiếng của LB Nga.
V. hoạt động nối tiếp
 Trả lời câu hỏi cuối bài.

File đính kèm:

  • docTiet 16 Bai 8 CB.doc