Đề kiểm tra học kì I môn Công nghệ lớp 6

A. Màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.

 B. Mầu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.

 C. Màu sáng, hoa to, kẻ sọc.

 D. Mầu sẫm, hoa to kẻ sọc.

b. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:

 A. Vải sợi bông, mầu sẫm, hoa nhỏ.

 B. Vải dệt kim, Mầu sáng, hoa văn sinh động.

 C. Vải dệt kim, mầu sậm, hoa to.

 D. Vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.

c. Chất lượng vải thường dùng để may rèm:

 A. Vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Công nghệ lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/ 12/ 2010 Ngày kiểm tra: / 12/ 2010. Lớp 6
Tiết 35 + 36 
KIỂM TRA HỌC KÌ I 
MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6
 Thời gian: 90 phút
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.
a. Cần chọn vải có mầu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra:
	A. Màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.
	B. Mầu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.
	C. Màu sáng, hoa to, kẻ sọc.
	D. Mầu sẫm, hoa to kẻ sọc.
b. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:
	A. Vải sợi bông, mầu sẫm, hoa nhỏ.
	B. Vải dệt kim, Mầu sáng, hoa văn sinh động.
	C. Vải dệt kim, mầu sậm, hoa to.
	D. Vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.
c. Chất lượng vải thường dùng để may rèm:
	A. Vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
	B. Vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.
	C. Vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.
	D. Vải phin hoa, vải ni lon, poleste.
d. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:
	A. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
	B. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.
	C. Toả tròn, bình cao, nhiều hoa. 
	D. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
Câu 2. Em hãy điền tìm từ để điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa những câu sau đây:
a, Nhà ở là tổ ấm gia đình, là nơi thoả mãn những nhu cầu của con người về...................................và...............................
b, Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp sẽ đảm bảo ..............................cho các thành viên trong gia đình, ...................................................................... thời gian dọn dẹp, tìm một dụng cụ cần thiết ........................................................cho nhà ở.
c, Ngoài công cụ để .....................................và ..............................., gương còn tạo cảm giác làm căn phòng ......................................và....................................... thêm.
Câu 3: Hãy điền các cụm từ ở trong khung vào chỗ (...) 
Con tằm, cây lanh, len, vải sợi bông, vải sợi tổng hợp
	a. Cây bông dùng để sản xuất ra .............................................................................................................
	b. Lông cừu qua quá trình sản xuất được ......................................................................................... 
	 c. Vải tơ tằm có nguồn gốc từ động vật ........................................................................................ 
	d. ............................................. được sản xuất từ các nguyên liệu than đá, dầu mỏ.
II. Tự luận: ( điểm)
Câu 3: Vì sao mùa nóng người ta thích mặc vải sợi tơ tằm, vải sợi bông không thích mặc vải sợi nilon, Plyste? 
Câu 4: Nhà ở có vai trò gì đối với đời sống con người ? Cho ví dụ ?
Câu 5: Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp ? Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? Cho ví dụ ?
Câu 6: Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ?
III. Thực hành: (2 điểm)
Câu 7: Để có một lọ hoa đẹp cần có những dụng cụ và vật liệu gì? Em hãy nêu quy trình cắm hoa dạng nghiêng?
 III. ĐÁP ÁN ( 10 điểm )
Đáp án
Biểu điểm
Trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Câu 1: ( 1 điểm )
 a. - C ; b. - D ; c. - B; d. - A ;
Câu 2: ( 2 điểm )
 a. Vật chất, tinh thần.
 b. Sức khoẻ, tiết kiệm, tăng vẻ đẹp.
 c. Soi, trang trí, sáng sủa, rộng rãi.
Câu 3: ( 1 điểm )
 a. Vải sợi bông.
 b. Vải len
 c. Côn tằm.
 c. Vải tổng hợp.
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Tự luận:
Câu 3:
 Vì vải sợi bông và vải sợi tơ tằm có tính chất thấm mồ hôi, thoáng, vải sợi nilon, Plyste mặc bí không thấm mồ hôi.
( 0,5 điểm )
Câu 4:
- Nhà ở là nơi trú ngụ, bảo vệ con người tránh những tác hại xấu của thiên nhiên, xã hội.
 - Nhà ở là nơi đáp ứng những nhu cầu vật chất lẫn tinh thần cho con người.
 * Ví dụ:
 - Tránh những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên như: Mưa, gió, bão, nắng nóng, rét, tuyết rơi,...Và là nơi ngủ, nghỉ, tắm rửa, học tập, ăn, uống,...
( 0,5 điểm )
( 05 điểm )
( 0,5 điểm )
Câu 5:
Ta phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì:
 - Nó sẽ tạo nên sự thoải mái, thuận tiện trong sinh hoạt, học tập, nghỉ ngơi,... thực sự là tổ ấm của gia đình.
 Để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
 - Ta phải dọn dẹp nhà cửa thường xuyên, có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp, tham gia các công việc giữ gìn vệ sinh nhà ở.
* Ví dụ:
 - Quét dọn vệ sinh trong nhà, ngoài sân, dưới sàn,... quần áo, chăn màn, sách vở, bát đĩa,...cất giữ đúng nơi quy định.
( 0,5 điểm )
(0,5 điểm )
( 0,5 điểm )
Câu 6: 
Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở:
 - Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên hơn.
 - Làm cho căn phòng thêm đẹp và mát mẻ hơn.
 - Cây cảnh và hoa làm trong sạch không khí.
 - Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người, sau những giờ học tập, lao động,...mệt mỏi.
( 0,25 điểm )
( 0,25 điểm )
( 0,25 điểm )
( 0,25 điểm )
Thực hành:
Câu 7:
 Quy trình cắm hoa:
 - Dụng cụ: Bình, kéo, mút xốp 
 - Vật liệu:
Cành, lá, hoa, cành 
 - Quy trình cắm:
 + Cành chính ● dài = 1 -> 1,5 ( D + h ) nghiêng 10 đến 15 
 + Cành chính ■ dài = 2/3 Cành chính ● nghiêng 45
 + Cành chín dài bằng 2/3 Cành chính ■ nghiêng 75 về
 phía đối diện có thể dùng hoa lá cành làm cành chính. 
 - Các cành phụ ngắn hơn các cành chính.
 Cắm các cành chính trước sau đó cắm các cành phụ xen kẽ các cành chính.
( 0,25 điểm )
( 0,25 điểm )
( 1 điểm )
( 0,5 điểm )

File đính kèm:

  • docKT cong nghe 6 Ki II.doc