Giáo án dạy học Lớp Chồi - Chủ điểm 7: Thế giới thực vật
HĐ1: ổn định tổ chức:
- Trò chuyện về chủ điểm.
HĐ2: Vào bài:
* NH: Bèo dạt mây trôi.
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên nhạc sĩ.
- Cô hát lần một: Hát xong hỏi trẻ tên bài hát tên tác giả.
- Cô hát lần 2: Giảng nội dung bài hát.
- Cô hát lần 3: Kết hợp múa minh hoạ bài hát.
* Trò chơi: Nghe tiếng hát đoán đồ vật.
- Cô hỏi trẻ: cách chơi - luật chơi.
- Cho trẻ chơi 2- 3 lần.
HĐ3: Kết thúc tiết học:
- Cô nhận xét tuyên dơng trẻ.
ngày ( Từ ngày 13/ 02 - 17/02 ) Nội dung Mục đích - Yêu cầu Chuẩn bị Cách tiến hành Lưu ý Thứ 2 ( 13/ 02/ 2012 ) Âm nhạc DH: Lá xanh NH: Lí cây bông. T/c: Nốt nhạc vui Tạo hình Xé dán vườn cây ăn quả. ( Đề tài ) 1, KT: - Trẻ biết tên bài hát, tên nhạc sĩ. - Trẻ hiểu nội dung bài hát. 2, KN: - Trẻ thuộc lời bài hát, hát đúng giai điệu bài hát. - Biết thể hiện cảm xúc của mình qua bài hát. - Trẻ chơi trò chơi thành thạo. 3, GD: - Hứng thú tham gia tiết học. 1, KT: - Trẻ biết dùng các kỹ năng đã học đểúe dán được vườn cây ăn quả. 2, KN: - Trẻ sử dụng các kỹ năng được học để xé dán vườn cây ăn quả thật sinh động với nhiều hình dáng và màu sắc khác nhau. - Trẻ biết phết hồ vào mặt trái của hình, phết hồ vừa phải, dán không nhăn. - Trẻ biết bố trí các hình sao cho bài cân đối, sạch đẹp. 3, TĐ: - Trẻ hứng thú tham gia tiết học. - Trân trọng sản phẩm của mình và của các bạn. - Phách tre. - Sắc xô - Tranh theo nội dung các bài hát trong chủ điểm thực vật. - Hoa điểm 10.. - Vở thủ công. - Rổ con, hồ dán, đĩa đựng hồ, khăn ướt để lau tay. - Tranh xé dán vườn cây ăn quả của cô ( 2-3 tranh). - Bảng và bàn để trưng bày bài của trẻ. HĐ1: ổn định tổ chức: - Trò chuyện về 2 ngày nghỉ ở nhà. HĐ2: Vào bài: * Dạy hát:Lá xanh. - Cô giới thiệu tên bài hát, tên nhạc sĩ. - Cô hát lần một: Hát xong hỏi trẻ tên bài hát tên tác giả. - Cô hát lần 2: Giảng nội dung bài hát. - Cô dạy trẻ hát: Cô dạy trẻ từng câu một cho đến hết bài. - Cô mời cả lớp cùng hát ( 2-3 lần ). - Cô cho thi đua theo tổ - nhóm - cá nhân. * Trò chơi: Nốt nhạc vui. - Cô hỏi trẻ: cách chơi - luật chơi. - Cho trẻ chơi 2- 3 lần. * Nghe hát: Lí cây bông. - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Cô hát lần 1: Hỏi trẻ tên bài hát + tên tác giả. - Cô hát lần 2: Giảng nội dung bài hát. - Cô hát lần 3: Kết hợp múa minh hoạ bài hát. HĐ3: Kết thúc tuết học: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. HĐ1: ổn định tổ chức: - Cho trẻ hát bài: " Đố quả " HĐ2: Vào bài: * Trò chuyện vế các loại cây ăn quả : - Hỏi nhà trẻ có những loại cây ăn quả nào? - Cô cho trẻ miêu tả các cây ăn quả và hình dạng mỗi quả của cây nhà trẻ có. * Quan sát bài mẫu của cô và nhận xét: - Cho trẻ xem bài mẫu cô xé dán vườn cây ăn quả. - Hỏi trẻ: + Cô dùng gì để xé được những hình này? + Cây này có đặc điểm gì?( thân, lá, quả) + Xé xong cô làm thế nào để dán được hình? + Cô phết hồ vào mặt nào của hình? + Khi dán cô cần phải làm gì để cho hình được dính chắc vào vở và không bị nhăn? * Trẻ thực hiện: - Cô hỏi trẻ xem trẻ thích xé cây ăn quả nào? Cách xé dán các cây ăn quả đó? - Cô hỏi trẻ tư thế ngồi. - Trẻ xé dán cây ăn quả mình thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ để trẻ hoàn thiện được sản phẩm. * Trưng bày sản phẩm: - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Cho trẻ nhận xét bài của mình, bài của bạn. HĐ3: Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Nhật ký: ............................................................................................................................................................................................... Thứ 3 ( 14/02/2012) Khám phá Tìm hiểu về những chiếc lá. 1, KT: - Trẻ biết màu sắc, hình dạng và tác dụng của lá. 2, KN: - Trẻ nhớ tên các loại lá và phân biệt được một số loại lá theo dấu hiệu. - Trẻ nắm được tác dụng của các loại lá. - Phát triển kỹ năng ghi nhớ, chú ý. 3, GD: - Trẻ hứng thú tham gia tiết học. - Một số loại lá cây. - Que chỉ. - Giấy A4. HĐ1: ổn định tổ chức: - Cho trẻ hát bài: " Lí cây xanh ". HĐ2: Vào bài: * Trò chuyện với trẻ về bài hát: - Cô hỏi trẻ trong bài hát có nhắc đến cáI gì? - Cho trẻ kể tên về một số loại lá cây mà trẻ biết. * Cho trẻ xem tranh một số lá cô chuẩn bị sẵn: - Hỏi trẻ tên của các loại lá. - Đặc điểm về hình dạng, màu sắc của từng lá. - Tác dụng, lợi ích của các loại lá? - Cho trẻ so sánh và phân loại các loại lá theo đặc điểm. * Trò chơi: Ai khéo tay nhất. - Cô hỏi trẻ: cách chơi - luật chơi. - Cho trẻ chơi 1- 2 lần. HĐ3: Kết thúc tiết học: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Nhật ký: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ 4 ( 15/02/2012 ) LQVT Nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 9. 1, KT: - Trẻ nhận biết được mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 9. - Trẻ biết thêm bớt trong phạm vi 9. 2, KN: - Trẻ có kỹ năng đếm thành thạo đến 9. Nhận biết các số từ 1-9. - Trẻ chơi trò chơi thành thạo. - Rèn phản xạ nhanh cho trẻ. - Rèn trẻ trả lời cả câu hoàn chỉnh. 3, GD: - Trẻ hứng thú tham gia tiết học. - Đồ dùng đồ chơi có số lượng 9 để xung quanh lớp. - Que chỉ. - - Cây, người. HĐ1: ổn định tổ chức: - Cho trẻ hát bài: Gieo hạt. HĐ2: Vào bài: 1-Phần 1 :Ôn đếm đến 9 .Nhận biết chữ số từ 1-9. * Trò chơi 1: Bạn nào giỏi: - Cô gt tên t/c, cách chơi, luật chơi. + Cô yêu cầu trẻ tìm xung quanh lớp những đồ dùng đồ chơi có số lượng 9 và gắn thẻ số tương ứng. * T/c 2: Xem bạn nào tinh mắt : -Cô cho trẻ xem tranh có chứa các loại hoa có số lượng 9. Yêu cầu trẻ đếm và gắn thẻ số tương ứng. 2-Phần 2 :Dạy trẻ nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 9: -Trong rổ của con có gì ? -Hãy xếp 9 người theo hàng ngang từ trái sang phải .Đặt thẻ số mấy ? -Xếp 8 cây dưới mỗi người. Đặt TS tương ứng . -Số người và số cây ntn với nhau ?Số nào nhiều hơn ?Số nào ít hơn ? - 9 người nhiều hơn 8 cây, 8 cây ít hơn 9 người. -Vậy số 9 và số 8 số nào lớn hơn ?Số nào nhỏ hơn ? -Số 9 lớn hơn số 8 ,số 8 nhỏ hơn số 9 thì số nào đứng trước ?Số nào đứng sau ? *Kết luận :9 người nhiều hơn 8 cây nên số 9 >8, số 9 đứng sau số 8 . 8 cây ít hơn 9 người nên 8<9 và 8 đứng trước số 9. -Làm thế nào để số người và số cây bằng nhau? - Thêm 1 cây bằng mấy ?Đếm số cây?Đặt TS tương ứng. -Số cây ,số người ntn ?bằng nhau và bằng mấy ? -2 người được cất đi còn mấy ?Đặt TS 9 có hợp lí k ?Thay TS mấy ? -Vậy 9 bớt 2 còn mấy ? - Bây giờ số người và cây lại ntn với nhau ? -Muốn chúng bằng nhau làm gì ? -Cùng thêm 2 người ,đếm số người = 9 thay TS tương ứng. - 7 người thêm 2 người bằng mấy ? -Số cây ,người bằng nhau và bằng mấy ? -Cất đồ dùng : 9 người bớt 1 còn mấy ?Đặt TS ,8 người bớt 2 còn mấy ?Đặt TS ...Cô cho bớt tiếp 3-3 (Đặt TS ) -Cho trẻ bớt tiếp nhóm thuyền buồm (1-2-3-3 -Đặt TS ) 3- Phần 3 :Ôn luyện –củng cố : *TC1 : ai nhanh nhất. - Cô gt tên t/c, cách chơi, luật chơi - trẻ chơi 1-2 lần. - Cô phát cho 2 trẻ một rổ có chứa 1 bé gái và các củ cà rốt có gắn thẻ số 6, 7 , 8, 9. to nhỏ khác nhau. + yêu cầu trẻ xếp cà rốt ra theo thứ tự từ lớn đến bé. + Hai bạn chuẩn bị dẫn bạn nhỏ đi mua cà rốt. +Mời bạn chọn củ cà rốt mang số 7. + Chọn củ cà rốt có số đứng giữa số 7 và 9. + Chọn củ cà rốt có số đứng liền sau số 8. + Chọn củ cà rốt có số nhỏ hơn số 7. + Chọn củ cà rốt có số đứng liền trước số 9. *TC2: Xem đội nào giỏi. - Cô giới thiệu cách chơi- luật chơi – cho trẻ chơi. -Cô KT KQ của 3 đội -Nhận xét tuyên dương ,kết thúc giờ học . HĐ3: Kết thúc tiết học: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Nhật ký: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ 5 ( 16/02/2012 ) LQCC Ôn tập chữ l, m, n. . 1, KT: - Trẻ nhận biết được chữ cái l, m, n. - Trẻ phát âm chữ cái l, m, n chính xác. 2, KN: - Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ l,m,n. - Nhận biết được các chữ l, m, n trong các từ, tiếng trọn vẹn. 3, GD: - Giáo dục trẻ hứng thú tham gia tiết học. - Thẻ chữ l, m, n của cô. - Các loại đ/d đ/c có chứa chữ l, m, n. - Que chỉ. - Rổ con. - Tranh có chứa các chữ cái a, ă, â. - Băng từ ghép dời các từ: đôi tất, găng tay, áo khoác. - Vở tập tô, bút chì đen, sáp màu. - mẫu của cô. HĐ1: ổn định tổ chức: - Hát bài: Lá xanh. HĐ2: Vào bài: Ôn chữ cái l, m, n: T/c: Ném trúng đích. + Cô gt cách chơi – luật chơi – Trẻ chơi. T/c: Ai nặn khéo nhất. + Cô gt cách chơi – luật chơi – Trẻ chơi. T/c: Tìm chữ l, m, n trong bài thơ: Hoa kết trái. + Cô gt cách chơi – luật chơi – Trẻ chơi. T/c: Ghép chữ l, m, n. + Cô gt cách chơi – luật chơi – Trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc tiết học: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Nhật ký:.................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................ Thứ 6 ( 28/10/2011) Thể dục Bật chụm tách chân qua 7 ô. T/c: Gieo hạt. LQVH Truyện:Sự tích hoa hồng. ( Truyện trẻ chưa biết ) . 1, KT: - Trẻ biết tên vận động cơ bản. - Trẻ biết cách bật chụm tách chân qua 7 ô. 2, KN: - Trẻ biết sử dụng 2 nửa bàn chân trên để bật chụm tách chân qua 7 ô sao cho không dẫm vào vòng và không bị ngã. - Biết chơi trò chơi thành thạo. 3, GD: - Giáo dục trẻ hứng thú tham
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_lop_choi_chu_diem_7_the_gioi_thuc_vat.doc