Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 3
H: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
H: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
-Treo tranh.
H: Trong tranh có những ai?
-Chia đoạn:
Đ1: Từ đầu. “là con”
Đ2: Tiếp. “rục rịch tao bắn”
Đ3: Còn lại
-Sửa cách đọc,cách phát âm:
-Giải nghĩa từ:
H: “ Cai” chỉ về ai?
-Đọc mẫu.
H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
H: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
H: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất?Vì sao?
H: Đoạn kịch có mấy nhân vật?
-Treo bảng phụ: Đoạn văn
H: Câu hỏi đọc giọng như thế nào?
H: Câu nói của tên cai đọc giọng như thế nào?
H: Ý nghĩa của đoạn kịch?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị “Lòng dân” (tiếp).
của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. Cách tiến hành: B1: H: Hình 5 vẽ gì? Hình 6,7 vẽ gì? B2: H; Mọi người trong gia đình cần làm gì đối với phụ nữ có thai? Kết luận: Hoạt động 3: Đóng vai. Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. Cách tiến hành: B1: H: Khi gặp phụ nữ có thai, em làm gì? B2: B3: -Tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Làm việc theo cặp. -Quan sát hình 1,2,3,4. -Trình bày: +Nên ăn đủ chất, đủ lượng. +Không dùng các chất kích thích: thuốc, rượu, ma túy,... +Đi khám thai định kì. +Không nên làm việc nặng. -Nhận xét -Quan sát hình 5,6,7 và nêu nội dung : Hình5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ. Hình6: Phụ nữ có thai làm công việc nhẹ, người chồng gánh nước . Hình 7: Người chồng đang quạt cho vợ, con khoe điểm với mẹ. -Phải quan tâm, chăm sóc, động viên . -Nhận xét -Thảo luận cả lớp. -Trình bày: Khi gặp phụ nữ có thai,mình xách đồ giùm, nhường chỗ ngồi, .. -Đóng vai theo nhóm. -Trình diễn. -Nhận xét. THỨ .05.9.07 TẬP ĐỌC LÒNG DÂN (TIẾP) I.MỤC TIÊU: -Đọc ngắt giọng phân biệt lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các kiểu câu. -Từ ngữ: toan, ngượng ngập, ... -Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. II. ĐDDH: -Tranh SGK, bảng phụ (đoạn văn) III. HĐDH: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:(4/) 2.Bài mới: (28/) a.Giới thiệu: b.Luyện đọc: (12/) c.Tìm hiểu: (8/) d. Đọc diễn cảm: (6/) 3.Củng cố-Dặn dò: (3/) H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? H: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? H: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất?Vì sao? -Treo tranh -Chia đoạn: Đ1: Từ đầu... “cai cản lại” Đ2: Tiếp.... “chưa thấy” Đ3: Còn lại -Sửa cách đọc,cách phát âm: -Giải nghĩa từ: H: Em hiểu “toan” là gì? -Đọc mẫu H: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? H: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? H: Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”? H: Đoạn kịch có mấy nhân vật? -Treo bảng phụ: Đoạn văn H: Câu hỏi đọc giọng thế nào? H: Câu nói của tên cai đọc giọng như thế nào? H: Ý nghĩa của đoạn kịch? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị “Lòng dân” (tiếp). -6HS đọc và trả lời câu hỏi. -Chú bị bọn giặc đuổi bắt. -Dì Năm đưa cho chú chiếc áo để thay, bảo chú ngồi xuống ăn cơm. -Bọn giặc dọa bắn,dì Năm chấp nhận cái chết khiến chúng ngỡ ngàng. -Nhận xét -Quan sát -1HS giỏi đọc cả bài. -1HS đọc chú giải. -3HS đọcđoạn kịch. -Nhận xét cách đọc. -3HS đọcđoạn kịch: 3 lượt -Nhận xét -Toan: định (làm việc gì đó). -Đọc theo cặp. -1HS đọc cả bài. -Nhận xét -Lắng nghe. -Đọc thầm đoạn kịch. -An không gọi bằng tía mà gọi bằng ba. -Đọc tên, tuổi của chồng,bố chồng để chú cán bộ biết. -Thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng. -3 HS đọc nối tiếp. -5 nhân vật:Cai, dì Năm, lính, cán bộ, An -Câu hỏi đọc giọng lên cuối câu. -Giọng mạnh mẽ. -Đọc phân vai: 3 lượt => Ca ngợi sự mưu trí, dũng cảm của mẹ con dì Năm đã cứu cán bộ cách mạng. -Lắng nghe TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: -Củng cố về cộng trừ nhân chia phân số. -Tìm thành phần chưa biết, đổi đơn vị đo độ dài. II. ĐDDH: -Bảng phụ: Bài 4 III. HĐDH: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:(2/) 2.Bài mới: (31/) a.Giới thiệu: (1/) b.Thực hành: (30/) 3.Củng cố- dặn dò:(2/) Bài 5: -Ghi điểm. Luyện tập chung. Bài 1: Tính a, x; b, 2x 3 c, :; d, 1:1 H: Cách chia hai phân số? -Ghi điểm. Bài 2: Tìm y: a, y + =; b, y- = c, y x =; d, y:= H: Muốn tìm số bị trừ, ta làm? H: Muốn tìm số bị chia, làm? -Ghi điểm. Bài 3: H: 1m=.....cm? 2m15cm=2m+m=2m -Ghi điểm. Bài 4: Treo bảng phụ: H: Chiều dài mảnh đất? H: Chiều rộng mảnh đất? H: Cạnh cái ao hình vuông? H: Diện tích nhà ? H: Muốn tìm diện tích còn lại? -Ghi điểm -Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng: Quãng đường AB: 12:3x10=4o(km). -Nhận xét -Phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: a, x=; d, 1:1=:= -Nhận xét. -2HS đọc đề. - Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. -Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: a, y + = d, y:= y =- y =x y = y = -Nhận xét. -1HS đọc đề. -1m=100cm. -3HS lên bảng,lớp làm vở. 2m15cm=2m+m=2m -Nhận xét. -3HS đọc đề. -Dài :60m -Rộng : 40m -Cạnh cái ao hình vuông: 20m - Diện tích nhà:10x20=200m2 -1HS lên bảng, lớp làm vở. -Nhận xét KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU: -Kể được câu chuyện người tốt-việc tốt; biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện. -Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi người có ý thức xây dựng quê hương, đất nước. II. ĐDDH: -Tranh ảnh minh họa việc làm tốt. -Bảng phụ: gợi ý. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (4/) 2.Bài mới: (28/) a.Giới thiệu: (1/) b.Hướng dẫn: (10/) c.Thực hành: (17/) 3.Củng cố-Dặn dò: (3/) H: Kể câu chuyện về anh hùng hoặc danh nhân đất nước? H: Ý nghĩa của câu chuyện? -Ghi điểm. Chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. -Ghi đề: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. H: Kể chuyện gì? H: Nội dung của chuyên? H: Do đâu em biết chuyện này? -Giải nghĩa: +Chứng kiến: có mình (nhân chứng) thấy. -Treo bảng phụ: gợi ý. -Kiểm tra sự chuẩn bị. H: Em kể chuyện gì? Ở đâu H: Có mấy cách kể ? H: Em có suy nghĩ gì về việc làm tốt đó? H: Ai kể hay nhất? -Nhận xét, ghi điểm. -Nhận xét tiêt học. -Về nhà tập kể lại câu chuyên. -Chuẩn bị:Tiếng vĩcầm ở MỹLai. -2HS kể 2 câu chuyện. -Nêu ý nghĩa câu chuyện. -Nhận xét. -Lắng nghe. -1HS đọc đề. -Một việc làm tốt. -Xây dựng quê hương, đất nước. -Chuyện đã thấy hoặc tham gia. -L ắng nghe. -3HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK: +Những việc làm thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước. +Kể những chuyện gì. +Cách kể chuyên: Kể theo diễn biến hoặc kể về hoạt động tốt . -Chuẩn bị câu chuyện ở nhà. -Lần lượt nêu tên việc tốt, người tốt. -Có thể viết nháp dàn ý câu chuyện. -Có 2 cách kể: +Kể theo diễn biến một câu chuyện: Câu chuyện bắt đầu. Diễn biến chính của câu chuyện. Suy nghĩ về nhân vật. +Kể về một người tốt: Giới thiệu về người ấy; có những hoạt động tốt.Suy nghĩ về nhân vật đó. -Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện. -Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. -Thi kể trước lớp. -Nêu suy nghĩ về nhân vật câu chuyện. -Bình chọn người kể hay. -Nhận xét ĐỊA LÍ BÀI 3: KHÍ HẬU I.MỤC TIÊU: -Nắm được đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa. -Sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam. -Ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân dân. II. ĐDDH: -Bản đồ tự nhiên, bản đồ khí hậu, quả địa cầu. -Tranh ảnh về hậu quả lũ lụt, hạn hán. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (4/) 2.Bài mới: (29/) a.Giới thiệu: (1/) b.Tìm hiểu: (28/) 3.Củng cố- Dặn dò: (2/) H: Các dãy núi chính? H: Các đồng bằng lớn? H: Kể tên một số loại khoáng sản? -Ghi điểm. Khí hậu. 1.Có khí hậu nhiệt đới gió mùa: -Đưa quả địa cầu. Giới thiệu các đới khí hậu. H: Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? H:Nước ta có khí hậunhư thế nào? H: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? -Kết luận, ghi bảng: +Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nói chung là nóng. 2.Khí hậu khác nhau giữa các miền. -Treo bản đồ. H: Xác định dãy Bạch Mã? =>Ranh giới khí hậu giữa 2 miền. H: Nhận xét sự chênh lệch nhiệt độ giưa 2 miền? H: Đặc điểm các mùa khí hậu? -Kết luận, ghi bảng: +Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. 3. Ảnh hưởng của khí hậu: H: Khí hậu có thuận lợi gì? H: Khí hậu gây khó khăn gì? -Treo tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán. H:Đặc điểm khí hậu nước ta? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Sông ngòi. -3HS lên bảng: +Các dãy núi chính: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. +ĐB Bắc bộ, ĐB Nam bộ, ĐB duyên hải miền Trung. +Các loại khoáng sản: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, bô-xit, sắt, apatit, thiếc, -Nhận xét -Quan sát,lắng nghe. -Làm việc theo nhóm, trình bày: +Nước ta nằm ở vành đai nhiệt đới. +Nước ta có khí hậu nóng. +Gió và mưa thay đổi theo mùa. -Nhận xét. -Quan sát. -1-2HS lên chỉ dãy núi Bạch Mã. -Làm việc theo cặp. -Trình bày: +Tháng 1:nhiệt độ 2 miền chênh lệch lớn Tháng7: nhiệt độ ít chênh lệch. +Miền Bắc: mùa hạ nóng và nhiều mưa; mùa đông lạnh và ít mưa. Miền Nam: nóng quanh năm, có mùa mưa và mùa khô. -Nhận xét -Làm việc cả lớp: +Nắng lắm mưa nhiều nên cây cối dễ phát triển. +Thường gây ra lũ lụt, hạn hán. -Nhận xét. -Quan sát. THỨ NĂM TẬP LÀM VĂN 06.9.07 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: -Qua phân tích bài văn “Mưa rào”, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh. -Biết chuyển những điều quan sát được về 1 cơn mưa thành dàn ý. II. ĐDDH: -Quan sát tìm ý; bảng nhóm. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (4/) 2.Bài mới: 28/ a.Giới thiệu: 1 b.Luyện tập: (27/) 3.Củng cố-Dặn dò: (3/) H: Tác dụng của thống kê? -Chấm vở: bài tập 2 Bài 1: H: Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến? H: Những từ ngữ tả tiếng mưa? H: Tìm những từ ngữ tả hạt mưa? H: Tìm những từ ngữ tả cây cối? H: Tìm những từ ngữ tả con vật? H: Tìm những từ ngữ tả bầu trời? H: Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? -Nhận xét H: Khi miêu tả, ta sử dụng giác quan nào? Bài 2: H: Đề yêu cầu gì? H: Tả cảnh gì? H: Bài văn có mấy phần? H: Em đã quan sát được gì? -Ghi điểm. H: Cấu tạo của bài văn tả cảnh? -3HS lên bảng. -Nhận xét. -2HS đọc đề. -Thảo luận theo cặp. a, Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến: +Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm, tản ra,.. +Gió: thổi giật, mát lạnh, mặc sức điên đảo, nhuốm hơi nước. b, Tả tiếng mưa và hạt mưa: +Tiếng mưa: lẹt đẹt, lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ. Hạt mưa: lăn xuống, tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, giọt ngã giọt bay. c, Tả cây cối, con vật, bầu trời: +Trong mưa: Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. Con gà ướt lướt thướt tìm chỗ trú. Vòm trời tối thẫm, tiếng sấm. +Sau mưa: Trời rạng dần Chim chào mào hót râm ran. Phía đông một mảng tr
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_lop_5_tuan_3.doc