Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 16 - Năm 2014
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
b. Dạy bài mới.
+ Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Phép tính: 9450 : 35 = ?
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện tính
- Nhận xét về thương trong phép chia này?
* Chú ý : ở lần chia thứ ba có 0 chia 35 được 0 ; phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương
b. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục.
- Phép tính: 2448 : 24 = ?
- Nhận xét gì về thương của phép chia vừa thực hiện?
* Chú ý : ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0 ; phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương
c. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
MT: Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp thương có chữ số 0.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
. Củng cố, dặn dò - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu. - HS đọc SGK - HS làm việc với phiếu học tập: - HS trình bày về tinh thần quyết tâm đánh giặc của quân dân nhà Trần. - HS đọc sgk. - Đúng vì thế giặc mạnh hơn ta, ta rút quân là để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương. - HS đọc về nhân vật lịch sử Trần Quốc Toản. ___________________________________________________________ Thứ 4 ngày 24 tháng 12 năm 2014 Tập đọc: TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG” I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát không vấp váp các tên riêng nước ngoài: Bu-ra-ti-nô, Tốc-ti-la, Ba-ra-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô. - Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng lời mưu moi được bí mật về chiếc chìa kháo vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú. * HSY : Đọc được đoạn1 của bài II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài Kéo co. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: + Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1 : từ đầu.. cái lò sưởi này. + Đoạn 2 : tiếp..trong nhà bác Các Lô + Đoạn 3 : còn lại. - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV kết hợp sửa đọc cho HS giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới. - GV đọc mẫu. + Tìm hiểu bài. - Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? - Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật? - Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? - Tìm hình ảnh. chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh, lí thú? - Nêu nội dung truyện? c. Luyện đọc lại - GV giúp HS tìm được giọng đọc phù hợp. - GVcho HS luyện đọc phân vai. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - hát. - HS đọc bài v - 1HS đọc bài - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc theo cặp - HS thi đọc theo cặp - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - Cần biết kho báu ở đâu. - Chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngối im đợi Ba- ra- ba uống rượu say, từ trong bình hét lên “ Kho báu ở đâu, nói ngay khiến hai tên độc ác sợ xanh mắt tưởng ma quỷ lên nói sự thật. - Ba-ra-ba ném cái bình xuống sàn vỡ tan. Thừa dịp bọn ác đáng há mồm ngạc nhiên, chú bé lao ra ngoài thoát thân. - HS nêu. - Ca ngợi chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh. - HS luyện đọc phân vai - HS thi đọc phân vai ____________________________________________________ Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. * HSY : làm được bài tập 1 II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu đặt tính rồi tính: 7920 : 25 ; 6798 : 37 - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. b. Dạy bài mới. a. Trường hợp chia hết: - Phép chia: 1944 : 162 = ? - GV hướng dẫn cách chia. 1944 162 324 12 000 Vậy : 1944 : 162 = 12 - HS nhắc lại cách chia b. Trường hợp chia có dư: - Phép chia: 8469 : 241 = ? - GV hướng dẫn HS cách chia. 8469 241 1239 35 34 Vậy : 8469 : 241= 35 (dư 34). * Nêu lại cách chia sgk. C. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Tính giá trị của biểu thức: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nêu cách thực hiện các phép tính trong biểu thức ? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS thực hiện tính. - HS thực hiện đặt tính và tính theo hướng dẫn. - HS nhận biết phép chia hết. - HS đặt tính và tính. - HS nêu lại cách thực hiện chia. - HS đọc sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 2120 424 1935 354 0000 5 165 5 ..... - HS nêu yêu cầu - HS tính giá trị của các biểu thức: - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7128 m vải là: 7128 : 264 = 27 (ngày) Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7128 m vải là: 7128 : 297 = 24 (ngày) Ví 24 ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn và số ngày sơm hơn là 27 – 24 = 3 (ngày) Đáp số : 3 ngày. ____________________________________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ.5’ + Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý những gì? Hãy đặt câu? - Nhận xét và đánh giá. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài.1’ Những trò chơi nào có ích? Những trò chơi nào không có ích? Hay chơi như thế nào thì tốt? Để hiểu rõ, hôm nay, chúng ta học bài: “Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Nhóm: 20’ Bài 1:Viết vào vở bảng phân loại... + Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Nhận xét , kết luận lời giải đúng - Hãy giới thiệu cho bạn hiểu cách thức chơi trò chơi của một trò chơi mà em biết. Bài 2 - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước đính bài lên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - HS hát. + Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi,.... - Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ? - Nhận xét bài của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. + Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co , vật + Trò chơi rèn luyện sức khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. + Tiếp nối nhau giới thiệu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Nghĩa thành ngữ, tục ngữ Chơi với lửa Ở chọn nơi, chơi chọn bạn Chơi diều đứt dây Chơi dao có ngày đứt tay. Làm một việc nguy hiểm + Mất trắng tay + Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ + Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống + HĐ2:Nhóm đôi: 10’ Bài 3: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp... - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. GV nhắc HS. + Xây dựng tình huống. + Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - Nhận xét và đánh giá HS. - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. 4. Củng cố, dặn dò.3’ + GV củng cố bài học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ. - Chuẩn bị bài Câu kể. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - 3 cặp HS trình bày. a) Em sẽ nói với bạn “ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi. b) Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi: đừng có“chơi với lửa” thế! Em sẽ bảo bạn: “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy. Cậu xuống đi - 2 HS đọc. _______________________________________________________________ Thứ 5 ngày 25 tháng 12 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Chia một số cho một tích. II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS luyện tập . Bài 1: Đặt tính rồi tính: MT: Củng cố thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: MT: Giải toán có lời văn thực hiện bằng phép nhân và phép chia cho số có ba chữ số - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tính bằng hai cách: MT: Rèn kĩ năng chia một số cho một tích. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 708 354 7552 236 000 2 0472 32 0 704 234 8770 365 002 3 1470 24 010 - HS đọc đề. - HS tóm tắt và giải bài toán: Tóm tắt Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp Mỗi hộp 160 gói: .... hộp? Bài giải: Số gói kẹo trong 24 hộp là: 120 x 24 = 2880 (gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là 2880 : 160 = 18 ( hộp) Đáp số: 18 hộp. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. C1: 2205 : (37 x 7) = 2205 : 245 = 9 C2: 2205 : (37 x 7) = 2205 : 37 : 7 = 63 : 7 = 9 C1: 3332: (4 x 49) = 3332 :196 = 17. C2: 3332: (4 x 49) = 3332 : 4 : 49 = 833 : 49 = 17 _______________________________________________________ Luyện từ và câu: CÂU KỂ. I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. - Biết tìm câu kể trong đoạn văn, biết đặt một câu để kể, tả, trình bày ý kiến. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết lời giải bài 2,3. - Một số tờ phiếu khổ to viết các câu văn làm bài 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, khéo léo, trí tuệ? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. Ghi dầu bài. b. Nhận xét: Bài 1: - GV viết câu văn lên bảng. - Nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Các câu còn lại dùng làm gì? - GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải đúng: - Đó là câu kể. Bài 3: Các câu sau là câu kể, chúng được dùng làm gì? - GV nhận xét, chốt lại ý đúng: Câu 1: Kể về Ba-ra-ba. Câu 2: kể về Ba-ra-ba. Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. c. Ghi nhớ: - Lấy ví dụ minh hoạ về câu kể. d. Luyện tập: Bài 1: - Câu kể trong đoạn văn sau dùng làm gì? - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Đặt một vài câu kể. - GV gợi ý cách viết. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu: Câu được in đậm là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. -
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_lop_4_tuan_16_nam_2014.doc