Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 15 - Kiều Thị Ngọc
TIẾT 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu
1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm
khát khao của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn
nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK.
: Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành. - Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt, không làm cho người bệnh sợ ăn. -Ta nên động viên và cho ăn nhiều bữa trong một ngày. -Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ. - Vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, hoặc uống nước cháo muối. - 2 HS đọc. -Tiến hành thực hành nhóm. - HS quan sát và thực hành - Các nhóm lên trình bày. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Tiến hành trò chơi. - Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn. - HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV Luyện từ và câu Tiết 16: Dấu ngoặc kép I. Mục tiêu 1.Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. 2.Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết tên người, tên địa lí nước ngoài: Lu-I Pa-xtơ, Ga-ga-rin, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, - Gọi HS trả lời câu hỏi: cần chú ý điều gì khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu và ghi đầu bài. 2. Phần nhận xét Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? - GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ và câu văn đó. + Những từ ngữ và câu văn đó là lời của ai? +Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi sau: +Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu 2 chấm? Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Hỏi: +Từ “lầu”chỉ cái gì? +Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên không? +Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? +Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? 3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ. 4. Luyện tập: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS trao đổi, dùng chì gạch chân lời nói trực tiếp. - Gọi HS đọc làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - GV chốt ý đúng. Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc lại bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Kết luận lời giải đúng. -Hỏi: tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong dấu ngoặc kép? b/ tiến hành tương tự như phần a III. Củng cố - dặn dò: -Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài tập 1,3 vào vở -Chuẩn bị bài sau: MRVT: ước mơ. - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS trả lời. - HS ghi vở. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. +Từ ngữ : “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.” +Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác Hồ. +Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của Bác Hồ. - 2 HS yêu cầu - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. +Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”. +Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn được học hành.” - 2 HS đọc . +”lầu”chỉ ngôi nhà tầng cao, to, đẹp đẽ +Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè bé, nên không phải “lầu” theo nghĩa trên. +từ “lầu” nói cái tổ của tắc kè rất đẹp và quý. +Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ “lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. -3 HS. Cả lớp đọc thầm. -2 HS đọc. - 2 HS cùng bàn trao đổi thảo luận. - 1 HS đọc bài làm của mình. - HS nhận xét - 1 HS đọc. - HS đọc lại bài, suy nghĩ và trả lời. - Cả lớp nhận xét -1 HS đọc. -1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK. -Nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa bài -Vì từ “Vôi vữa” ở đây không phải có nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt . - HS làm bài - HS trả lời - Thực hiện theo hướng dẫn của GV chính tả (nghe- viết) tiết 8: trung thu độc lập I. Mục tiêu 1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập 2. Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. *BVMT: GDHS tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a. Phấn màu III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ trung thực, trung thuỷ, trợ gíúp, họp chợ, trốn tìm, nơi chốn, -Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trước. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giờ chính tả hôm nay, các bạn nghe viết đoạn 2 bài văn Trung thu độc lập và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi 2. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn viết . - Hỏi : +Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước trong tương lai đất nước ta tươi đẹp như thế nào? +Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ của anh chiến sĩ chưa? *BVMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước. -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. - GV đọc cho HS viết bài - GV đọc cho HS soát lỗi - Chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành bài. -Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: +Câu truyện đáng cười ở điểm nào? +Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm? Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu- kiếm rơi- đánh dấu. Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm từ cho hợp nghĩa. - Gọi HS làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. III. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm đợc bằng cách đặt câu. - Chuẩn bị bài sau: Nghe viết bài Thợ rèn. - HS lên bảng, lớp viết nháp. - Lắng nghe và ghi vở. - 2 HS đọc . +Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. .. +Đất nước ta hiện nay đã có được những điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu kinh tế đạt được rất to lớn: chúng ta có những nhà máy thuỷ điện lớn, những khu công nghiệp, đô thị lớn, - HS lắng nghe - HS tìm và luyện viết vào nháp các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, - HS viết bài vào vở. - HS soát bài - 1 HS đọc. - Làm việc trong nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung, chữa bài. - 2 HS đọc thành tiếng. +Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. +Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ không phải vào mạn thuyền. - 2 HS đọc. - Làm việc theo cặp. - Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của từ 1 HS đọc từ hợp với nghĩa. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. Rẻ - danh nhân- giường. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV địa lí Tiết 8: hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên I.Mục tiêu: Học xong bài này HS biết : - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn . - Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. *BVMT: GDHS biết trồng cây công nghiệp trên đất đỏ ba dan cho năng xuất cao, làm cho bầu không khí trong sạch II.Đồ dùng dạy - học : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III.Hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên. - Nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên . -GV nhận xét ghi điểm . II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Nêu và ghi đầu bài 2. Tìm hiểu bài : a. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan : * Hoạt động nhóm : -GV cho HS dựa vào SGK mục 1, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: +Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hay rau màu ? +Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu) +Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ? - GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - GV nhận xét, chốt ý chính * Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột và hình 2 trong SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột -GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN -GV nói: không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như : cao su ,chè , cà phê -GV hỏi các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột ? - Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì? - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này ? - GV nhận xét , kết luận . b.Chăn nuôi trên đồng cỏ: * Làm việc cá nhân : - Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau : + Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên + Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? +Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triể
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_lop_4_tuan_15_kieu_thi_ngoc.doc