Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính
- Nhận xét chữa bài.
3. BÀI MỚI:
3.1Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài
3.2GV tổ chức cho HS thực hiện các phép trừ 55-8;56-7;37-8;68-9
a. Phép trừ 55 - 8
- Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn bao nhiều que tính ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con
- Nêu cách đặt tính.
u đó lần lượt đọc kết quả từng phép tính. - ★: thực hiện 2 pt đầu 15 - 6 = 9 14 -8 = 6 16 - 7 = 9 15 -7 = 8 17- 8 = 9 16- 9 = 7 18 -9 = 9 13- 6 = 7 Bài 2: Tính nhẩm - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm. - 1 HS đọc yêu cầu - Thực hiện từ trái sang phải 15 trừ 5 bằng 10, 10 trừ tiếp 1 bằng 9 - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào sách. - HS làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra. - ★: tính nhẩm 2 pt - Nhận xét, chữa bài 15- 5 - 1 = 9 16- 6 -3 = 7 16 - 6 = 9 16 -9 = 7 17 - 7 - 2 = 8 17 - 9 = 8 Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - Gọi 1 HS lên bảng làm - 1 HS đọc đề toán - HS lên bảng chữa bài - Cả lớp làm nháp - ★: làm 1 pt - 35 - 72 - 81 - 50 7 36 9 17 28 36 72 33 - Nêu cách thực hiện - Nhận xét, chữa bài - Vài HS nêu Bài 4: - GVhướng dẫn HS phân tích và giải bài toán. 50l 18l ? .Tóm tắt: Mẹ vắt: Chị vắt: - Nhận xét, chữa bài - Cả lớp quan sát - HS thảo luận nhóm yêu cầu bài tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả -★: thực hiện pt : 50 - 18 = Bài giải: Chị vắt được số lít sữa là: 50 - 18 = 32 (lít) Đáp số: 32 lít 5 Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------- Tiết 2 Tập đọc Tiết 123 : Nhắn tin I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ giọng đọc thân mật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn đủ ý). *GD Kỹ năng sống : - Giáo dục HS biết sử dụng tin nhắn đúng mục đích - ★: đọc được 1 đoạn bài tập đọc II. đồ dùng dạy học: - Một số mẫu giấy nhỏ cho cả lớp viết nhắn tin - Bảng phụ viết nội dung đoạn cân hướng dẫn luyện đọc IIi. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Hát - Đọc bài: Câu chuyện bó đũa - 2 HS đọc - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Anh em trong nhà phải thương yêu đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau. - GV nhận xét ghi điểm: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của bài - Cả lớp lắng nghe 3.2 Luyện đọc: a.GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - 1 HS đọc câu trên bảng phụ. - ★: đọc trên bảng phụ - GV theo dõi uốn nắn cách đọc của HS. *Đọc từng mẩu tin nhắn trước lớp. - GV hướng dẫn đọc nhắn tin trước lớp - HS đọc nhắn tin trước lớp *.Đọctừng mẫu nhắn tin trong nhóm - GV chia nhóm cho HS đọc - GV quan sát giúp đỡ các nhóm đọc bài - HS đọc bài theo nhóm 2. * Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét bài đọc của các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc. 3.3 Tìm hiểu bài: - HS đọc cá nhân cả lớp đọc thầm nghe và trả lời câu hỏi Câu 1: - Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ? - Lúc chị Nga đi chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon chị Nga không muốn đánh thức Linh. - Lúc Hà đến Linh không có nhà. - ★: nhắc lại nội dung câu trả lời Câu 3: - Chị Nga nhắn Linh những gì ? - Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ Nga về. - ★: nhắc lại nội dung câu trả lời Câu 4: - Hà nhắn Linh những gì ? - Hà mang đồ chơi cho Linh nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Linh mượn. - ★: nhắc lại nội dung câu trả lời Câu 5: - Em phải viết nhắn tin cho ai ? - Cho chị - Vì sao phải nhắn tin ? - Nhà đi vắng cả, chị đi chợ chưa về, em đến giờ đi học, không đợi được chị, muốn nhắn chị: Cô Phúc mượn xe. Nếu không nhắn, có thể chị tưởng mất xe. - ★: nhắc lại nội dung câu trả lời - Nội dung nhắn tin là gì ? - HS viết bài vào vở - Yêu cầu HS viết nhắn tin vào vở - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài. - Khi nhận được tin thông báo một điều gì đó em xử lý như thế nào ? - GV nhận xét - GV nêu nội dung chính của bài Chị ơi ! Em phải đi học đây. Em cho cô Phú mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em Thanh - HS phát biểu ý kiến 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------- Tiết 3 Tập viết Tiết 121 : Chữ hoa: M I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ: + Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Viết cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm, viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. - ★: viết mỗi mẫu chữ 1 dòng II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Miệng nói tay làm III. các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Hát - Kiểm tra viết tập viết ở nhà - HS viết bảng con: L - 1 HS nhắc lại câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách - Cả lớp viết bảng con: Lá - Nhận xét. 3 Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. - Cả lớp quan sát 3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa a. Hướng dẫn HS quan sát chữ M: - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát. - Chữ M có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 4 nét: Móc ngược trái thắng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. - Nêu cách viết N1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải. Đặt bút ở đường kẻ 6. N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1. N3: Từ điểm dừng bút ở N3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải dừng bút trên đường kẻ 2. - GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết. - cả lớp quan sát b.Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - GV nhận xét. - HS tập viết trên bảng lớp - Cả lớp viết bảng con - ★: viết bảng con 3.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng Miệng nói tay làm - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - 1 HS đọc: Miệng nói tay làm. - ★:nhắc lại cum từ ứng dụng - Cả lớp quan sát - Em hiểu cụm từ ứng dụng nghĩa như thế nào ? - Nói đi đôi với làm b. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Chữ nào cao 2,5 li ? - M, g, l - Những chữ cái nào cao 1,5 li ? - t - Chữ nào cao 1 li ? - Những chữ còn lại - Nêu khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết một chữ O - Nêu cách nối nét giữa các chữ ? - GV nhận xét - Nét móc của M nối với nét hất của i c. Hướng dẫn viết chữ: Miệng ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... - Cả lớp viết chữ Miệng vào bảng con - HS lên bảng viết - ★:viết chữ miệng vào bảng con - GV nhận xét chữ viết của HS 4. HS viết vở tập viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết - HS viết vào vở - ★: viết mỗi mẫu chữ 1 dòng - GV theo dõi HS viết bài. - Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò: - Về nhà luyện viết. - Nhận xét chung tiết học. ------------------------------------------------ Tiết 4 Tự nhiên xã hội Tiết 14 : Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. - Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống. - ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người. - Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. * GD Kỹ năng sống : - Sau bài học GD cho HS có ý thức và biết cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà cho mình và mọi người II. Đồ dùng – dạy học: - Một vài vỏ hộp hoá chất thuốc tây. - SGK III. các Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : - Hát - Giữ vệ sinh môi trường xung quanh ở nhà có lợi gì ? - GV nhận xét - HS trả lời. 3, Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu của bài 4.Hoạt động: - Cả lớp lắng nghe a.Hoạt động1:QS hình vẽ và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc. * Mục tiêu : - Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngọ độc - Phát hiện được một só lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống * Cách tiến hành: Bước 1: Động não - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống - Mỗi HS nêu 1 thứ (ghi bảng) Bước 2: Hoạt động nhóm. - Quan sát hình 1, 2, 3. H1: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra ? Tại sao ? - Sẽ bị ngộ độc vì bắp ngô bị ôi thiu. H2: Trên bàn đang có những thứ gì? - lọ thuốc - Nếu em lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng là kẹo thì điều gì sẽ xảy ra. - Bị ngộ độc vì em bé tưởng là kẹo, - Nơi góc nhà đang để các thứ gì ? - Dầu hoả, thuốc trừ sâu do chai không có nhãn hoặc để lẫn với những thức ăn uống hàng ngày. - Nếu để lẫn lộn dầu hoả thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ăn. - Kể tên một số thứ có thể gây ngộ độc trong gia đình ? - Những người trong gia đình sẽ bị nhầm. - HS lần lượt kể Kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: Thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu thức ăn có ruồi đậu vào. b.Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận. * Mục tiêu: ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và mọi người * Cách tiến hành : Bước 1: - HS quan sát H4, 5, 6 - Chỉ và nói mọi người đang làm gì? - Cậu bé đang vứt những bắp ngô bị ôi thịu - Nêu tác dụng của việc làm đó ? - Để không ai trong nhà nhằm bị ngộ độc nữa. - Bước 2: Cả lớp - Sắp xếp gọn gànggia đình - Thức ăn không nên để - Xem xét trong nhàở đâu. - Không nên. - GV nhận xét Kết luận - Các loạinhầm lẫn. c.Hoạt động 3: Đóng vai * Mục tiêu : Biết cách ứng xử khi bản thân và người khácbị ngộ độc * Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm - Các nhóm đưa ra tình huống và phân vai, tập đóng vai trong nhóm - Nhóm 1 và 2: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc. - GV quan sát giúp đỡ các nhóm - Nhóm 3 và 4: Sẽ tập cách ứng xử khi 1 người thân trong gia đình bị ngộ độc. - Khi có người bị ngộ độc em xẽ xử lý như thế nào ? - GV nhận xét -Đại diện các nhóm thực hiện trước lớp - HS phát biểu ý kiến Bước 2: Các nhóm lên đóng vai - Nhận xét *Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu.
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2014_2015.doc