Giáo án Lớp 2 - Tuần 11

 A. Mục tiêu.

I.Kiến thức:

- Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi 1 số) vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết)

- Biết giải bài toán có lời văn dưới dạng 31 - 5.

- Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ.

II. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ toán.

III.Thái độ: HS yêu thích học môn Toán .

 B. Chuẩn bị:

 

doc26 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2316 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạng kia.
II. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng trừ có nhớ.
III.Thái độ: HS yêu thích học môn Toán.
.	 B. Chuẩn bị
	I.Đồ dùng DH : 
	1/GV: - 3 bó chục que tính và 2 que tính rời.
 2/ HS: QT.
	II. Phương pháp dạy học: Trực quan, hỏi đáp, luyện tập, thực hành. 
	C. Hoạt động dạy- học
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
 - Hát
- Đọc công thức 12 trừ đi một số
- 3 HS đọc
- Nhận xét cho điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD thực hiện phép trừ 32 - 8
Bước 1: Nêu vấn đề. 
Có 32 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe bài toán.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ?
- Thực hiện phép trừ.
- Viết 32 - 8
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- Thao tác trên que tính tìm kết quả.
- Còn bao nhiêu que tính ?
- Còn lại 24 que tính.
- Làm thế nào tìm được 24 que tínhA ?
- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rồi sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que 
tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính.
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu ?
- Còn 24 que tính.
32
8
24
- Nêu cách đặt tính và tính.
- Vài HS nêu
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Cả lớp làm bảng con
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét - chữa bài.
52
82
22
62
9
4
3
7
49
78
19
55
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán yêu cầu gì ?
 - Yêu cầu cả lớp làm nháp
72
42
62
7
6
8
65
36
54
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 22 nhãn vở cho đi 9 nhãn vở.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi còn lại bao nhiêu nhãn vở.
- Muốn biết còn bao nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Có : 22 nhãn vở
Cho đi : 9 nhãn vở
Còn lại:… nhãn vở?
Bài giải:
Số nhãn vở Hoà còn là:
22 - 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
Bài 4: Tìm x
- x là gì trong các phép tính ?
- x là số hạng chưa biết trong các phép cộng.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
a)
x + 7 = 42 
 x = 42 – 7
 x = 35
- Nhận xét, chữa bài
b)
5 + x = 62 
 x = 62 – 5
 x = 57
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2 - TẬP ĐỌC 
 Tiết 33: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
 A.Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Nắm được ý nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy.
- Nêu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.
II. Kỹ năng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 	 III. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê trong tiết học.
 	 B. Chuẩn bị:
 	 I. Đồ dùng: 
 1/GV: Tranh SGK.
- C.Bị bảng phụ ghi nội dung luyện đọc câu dài.
2/ HS: SGK.
II. Phương pháp dạy học: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, thực hành. 
	C. Hoạt động dạy- học.
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Hát.
- Đọc bài: Bà cháu
- 2 HS đọc
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- Tình cảm bà cháu quý hơn vàng, quý hơn mọi của cả trên đời.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
- Đưa bức tranh và quả xoài thật hỏi
- Đây là quả gì ?
- Xoài là một loại quả rất thơm ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài: Cây xoài của ông em.
2. Luyện đọc:
2.1. Đọc mẫu
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- Tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Uốn nắn tư thế đọc của HS.
- Chú ý các từ: lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu…bàn thờ ông
Đoạn 2: Tiếp…quả loại to
Đoạn 3: Còn lại
- Các em chú ý ngắt giọng và nhấn giọng ở một số câu
- Hướng dẫn từng câu trên bảng phụ.
- 1, 2 HS đọc trên bảng phụ.
- Đoạn 1 có từ bé đi chậm từng bước còn gọi đi như thế nào ?
- Lẫm chẫm
- 1 HS đọc từ ngữ lẫm chẫm được giải nghĩa cuối bài.
- Giảng từ: Đu đưa
- Đưa qua đưa lại nhẹ nhàng 
+ Đậm đà:
- Quả lấy từ trên cây xuống gọi là gì?
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài đồng thanh, cá nhân.
- Nhận xét các nhóm đọc.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
- Đọc thầm đoạn 1
- Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lĩu, từng chùm quả to đu đưa theo gió.
Câu 2:
- Đọc thầm đoạn 2
- Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ?
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp.
Câu 3:
- Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
- Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trông cây cho con cháu có quả ăn.
Câu 4:
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ?
- Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất.
- Bài văn nói lên điều gì ?
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất.
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc lại từng đoạn cả bài.
 IV. Củng cố - dặn dò:
- Qua bài văn em học tập được điều gì ?
- Nhớ và biết ơn những người mang lại cho mình những điều tốt lành.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 – Chính tả (TC):
 Tiết 21: BÀ CHÁU
 A.Mục tiêu:
	I. Kiến thức:
- Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói...ôm 2 đứa trẻ vào lòng. Trong bài Bà cháu.
- Phân biệt được g/gh; s/x; ươm/ương.
II. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết đúng chính tả cho HS.
	III. Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
	B. Chuẩn bị:
	I.Đồ dùng DH : 
	1/GV: 
- Bảng phụ viết nội dung đoạn chép.
- Bảng gài ở bài tập 2.
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4.
 2/ HS: Vở, bút.
	II. Phương pháp dạy học: Luyện tập, thực hành. 
	C. Hoạt động dạy- học.
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Hát
- Đọc cho HS viết bảng con.
- Viết bảng con
Con kiến, nước non
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc đoạn chép
- 2 HS đọc đoạn chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ?
- Phần cuối.
- Câu chuyện kết thúc ra sao ?
- Bà móm mém cười hiền từ sống lại, còn nhà cửa, lâu đài, ruộng, vườn biến mất.
- Tìm lời nói của 2 anh em trong đoạn ?
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ?
- Đặt trong ngoặc kép và sau dấu 2 chấm.
*Viết từ khó.
- Đọc cho HS viết bảng con.
- Viết bảng con.
Màu nhiệm, ruộng vườn
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
2.2. HS chép bài vào vở
- Cho HS viết
- Nhìn bảng viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- Tự soát lỗi ghi ra lề vở
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2:
- Tìm những tiếng có nghĩa điền vào các ô trống trong bảng sau:
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc 2 từ mẫu ghé, gò.
- Dán bảng gài cho HS ghép từ
- 3 HS lên bảng
- Ghi, ghì, ghế, ghe, ghè, ghẹ, gừ, gờ, gỡ, ga, gà, gã, gạ.
- Nhận xét bài của HS
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc.
Những chữ cái nào mà em chỉ viết g mà không biết gh ?
- Chỉ viết g trước chữ cái a, â, ă, ô, u, ư
- Ghi bảng
g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
Bài 4: a
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào vở
a. Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
- Nhận xét – chữa bài.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhớ quy tắc chính tả g/gh
Tiết 4 - Kể chuyện:
 Tiết 11: BÀ CHÁU
A. Mục tiêu:
I.Kiến thức:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện Bà cháu: Tình bà cháu quý nhau hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời.
	II. Kỹ năng:
- Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Kể tự nhiên, bước đầu biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng.
	III. Thái độ: - HS yêu thích, hào hứng trong tiết Kể chuyện.
	B. Chuẩn bị:
	I. Đồ dùng DH : 
 1/ GV: - Tranh minh hoạ SGK
 2/ HS : SGK
 II. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, thực hành.
	C. các hoạt động dạy học. 
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Hát.
- Kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà
- 2 HS kể chuyện : Sáng kiến của bé Hà.
- Nhận xét cho điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 1 HS đọc yêu cầu
* Kể mẫu đoạn 1 theo tranh
- 1 HS kể
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Trong tranh có những nhân vật nào ?
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đưa cho cậu bé quả đào.
- Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?
- Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhưng rất yêu thương nhau.
- Cô Tiên nói gì ?
- Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang.
*Kể chuyện trong nhóm.
- Quan sát từng tranh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện.
- Quan sát các nhóm kể.
*Kể chuyện trước lớp 
- Các nhóm cử đại diện kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 4 HS kể nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn.
- Sau mỗi lần kể nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
- 1, 2 HS kể
- Nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò:
- Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ?
- Kế bằng lời của mình, khi chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
_____________________________________________________________ 
 Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013
Tiết 1 - Toán:
Tiết 54: 52 - 28
Những KTHS đã biết có liên quan đến bài
Những KT mới cần hình thành cho HS
 - Đã biết thực hiện phép trừ có nhớ.
- Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số.
A.Mục Tiêu:
I. Kiến thức:
 - Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số.
II. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ. 
III. Thái đ

File đính kèm:

  • docTuan11.doc
Giáo án liên quan