Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 11 (Bản đẹp)

TẬP ĐỌC

BÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.

- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được CH4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Tranh minh họa SGK. Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc37 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 11 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dung bài tập 4 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
32p
2p
1Khởiđộng:
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn tập chép
c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 
Bài 3 
Bài 4
4.Củngcố Dặn dò:
- Ông và cháu.
- Gọi 3 HS lên bảng 
- GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. 
- Nhận xét
- Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung 
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép
H: Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? 
H: Câu chuyện kết thúc ra sao? 
H: Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? 
b) Hướng dẫn cách trình bày 
H: Đoạn văn có mấy câu? 
H: Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? 
 - Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. 
c) Hướng dẫn viết từ khó 
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. 
- Yêu cầu HS viết các từ khó 
d) Chép bài 
e) Soát lỗi 
g) Chữa bài 
- Tiến hành tương tự các tiết trước
* Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Gọi 2 HS đọc mẫu 
- Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ 
- Gọi HS nhận xét bài bạn 
*Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Ghi bảng : gh + e, i, ê. 
 g + a, ă, â, o, ô, ơ
* Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở 
- GV gọi HS nhận xét. 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh
- Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Hát
- HS viết theo lời đọc của GV 
- Nghe giới thiệu bài.
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. 
- Phần cuối 
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. 
-“Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” 
- 5 câu 
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm 
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. 
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con 
* HS đọc y/c bài
- ghé, gò 
- 3 HS lên bảng ghép từ: 
ghi / ghì; ghê / ghế; 
- Nhận xét Đúng / Sai 
*Đọc yêu cầu trong SGK 
- Viết gh trước chữ: i, ê, e. 
* Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương. 
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. 
b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số lượng. 
- HS nhận xét : Đúng / Sai 
 - Cả lớp thực hiện.
THỦ CÔNG
 ÔN TẬP KIỂM TRA CHƯƠNG I – KĨ THUẬT GẤP HÌNH(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 -Nhằm đánh giá kiến thức,kĩ năng của hs qua sản phẩm là một trong những hình gấp đã học.
 - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
 - HS kheo tay gấp được ít nhất2 hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Giáo viên : Các mẫu hình gấp của bài 1,2,3.
 -Học sinh : Giấy thủ công để gấp hình.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
30p
1p
20p
9p
2p
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
3. Bài mới :
a.Giới thiệu :
b. Kiểm tra
c/ Đánh giá
4. Nhận xét-dặn dò :
-Yêu cầu hs hát.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
 -Nhận xét.
- Ghi tựa lên bảng
 Đề kiểm tra : “Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học ở bài 1,2 3.”
 -GV nêu muc đích yêu cầu của bài kiểm tra : Hình gấp phải thực hiện đúng qui trình,cân đối,các nếp gấp thẳng,phẳng.
-Yêu cầu hs nêu tên các hình gấp đã học ở bài 1,2 3.
-Tổ chức cho hs làm bài kiểm tra.
-GV quan sát,theo dõi từng hs để giúp đỡ những em còn yếu,khuyến khích những em gấp đẹp,đúng yêu cầu.
 -GV đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm của hs theo 2 mức :
 +Hoàn thành :
-Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành.
-Gấp hình đúng quy trình.
 -Hình gấp cân đối,nếp gấp phẳng,thẳng.
 + Chưa hoàn thành :
- Gấp chưa đúng quy trình.
-Nếp gấp không phẳng,hình gấp không đúng hoặc không làm ra được sản phẩm.
-GV cho hs tự đánh giá sản phẩm của mình trước.
-GV biểu dương những em gấp đúng và biết trang trí sản phẩm đẹp,động viên những em có nhiều cố gắng.
 -GV nhận xét ý thức chuẩn bị bài và tinh thần,thái độ làm bài kiểm tra của hs.Rút kinh nghiệm để giờ kiểm tra sau thực hiện được tốt hơn.
-Chuẩn bị giấy thủ công cho tiết kiểm tra sau.
-Hát.
-Để đồ dùng lên bàn.
-Nghe và lưu ý.
-HS nêu : Gấp tên lửa,gấp máy bay phản lực,gấp máy bay đuôi rời.
-HS tiến hành làm bài kiểm tra bằng cách chọn 1 trong 3 hình đã học để gấp.
-HS lần lượt tự đánh giá sản phẩm của mình.
-Nghe gv đánh giá nhận xét.
-Nghe và chuẩn bị theo yêu cầu của gv.
------------------------------------------------
THỂ DỤC( Đ/C Bích dạy)
------------------------------------------------
TIẾNG ANH( Đ/C Hường dạy)
Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2014.
TOÁN
Tiết 53: 32 – 8
I.MỤC TIÊU : 
- Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. 
- Biết giải các bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng. Làm được các BT1( dòng1),BT2(a/b), BT3,4 trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Bộ thực hành toán. Que tính
- HS: Vở, bảng con. Que tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
30p
3p
1.Khởiđộng:
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
a/Giới thiệu
b/Phép trừ
 32 – 8
c/ Thực hành
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: 
Bài 4:
4.Củng cố:
Dặn dò:
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
- Nhận xét 
-Trong bài học hôm nay chúng ta học về phép trừ có nhớ dạng 32 – 8 
- Ghi đầu bài lên bảng. 
* Bước 1: Nêu vấn đề
- Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
Hỏi: Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
-Viết lên bảng 32 – 8
*Bước 2: Đi tìm kết quả
-Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
Hỏi: Còn lại bao nhiêu que tín
*Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính 
- Cho HS nêu cách tính.
*Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9, 72 – 8, 92– 4
- Nhận xét 
*Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
H: Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài. 2 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Yêu cầu 2 HS lên bảng nêu lại cách đặt tính 
- Nhận xét 
* Gọi 1 HS đọc đề bài
- Cho đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. 
Tóm tắt 
Có : 22 nhãn vở 
Cho đi : 9 nhãn vở 
Còn lại: . nhãn vở?
*Gọi 2 HS đọc y/c của bài
H: x là gì trong các phép tính? 
H: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
*Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 
32 – 8. 
- Nhận xét và tổng kết 
- Hát
-HS đọc, bạn nhận xét.
- HS chú ý nghe.
-Nghe và nhắc lại đề toán 
-Chúng ta phải thực hiện phép trừ 
 32 - 8 
-Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính
- Còn lại 24 que tính.
- 32 trừ 8 bằng 24 
 32 
 -
 8
 24
- Làm bài cá nhân 
- HS trả lời.
- Đọc đề bài. 
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ 
 72 42
 - - 
 7 6 
 65 36 
- Nhận xét từng bài 
- 2 HS lần lượt trả lời. 
- Đọc đề bài. 
- Nghĩa là bớt đi, trừ đi 
- HS thực hiện.
 Bài giải
Số nhãn vở Hòa còn lại là: 
 22 – 9 = 13 (nhãn vở) 
 Đáp số: 13 nhãn vở 
- Tìm x 
-x là số hạng chưa biết trong phép cộng. 
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết 
- Làm bài tập. 
- HS nêu.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA J
I. MỤC TIÊU
 - Viết đúng chữ hoa (cỡ vừa và nhỏ),chữ và câu ứng dụng:Ích(theo cỡ vừa,cỡ nhỏ,), Ích nước lợi nhà ( 3 lấn).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ
- Mẫu chữ hoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
30p
3p
1.Khởiđộng:
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn viết chữ cái hoa
*Quan sát và nhận xét.
c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
d/Viết vở
4.Củng cố :
 Dặn dò:
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: H 
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Hai sương một nắng. 
- GV nhận xét.
 - GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
* Gắn mẫu chữ J
- Chữ J cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Jvà miêu tả: Gồm 2 nét:
 - Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản - cong trái và lượn ngang.
 - Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống nét 1 của chữ H
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
HS viết bảng con
* Viết: : Ích 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chữa bài.
- GV nhận xét chung.
- GV cho 3 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
-HS nêu câu ứng dụng.
-3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
 - HS chú ý theo dõi.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- I, h, l : 2,5 li
- c, a, i, n, ư, ơ : 1 li
- Dấu sắc (/) trên I, ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu huyền ( `) trên a.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÁC VẬT TRONG NHÀ.
I. MỤC TIÊU
 - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh; tìm đượcn từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
-4 bút dạ, 4 tờ giất khổ A3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
2p
30p
2p
1Khởiđộng:
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu
b/Hướng dẫn làm bài
Bài 1
Bài tập 2 
4. Củng cố:
Dặn dò:
- HS lên bảng 
-Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại, họ nội.
- Nhận xét.
-Trong tiết học này các em sẽ được mở rộng vốn từ về đồ dùng và hiểu tác dụ

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_2_tuan_11_ban_dep.doc