Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 33 (Bản đẹp)

Đ 43 + 44 : CÂY BÀNG

 A- Mục tiêu chung:

 1- Đọc:

 - HS đọc bài cây bàng, luyện đọc các TN, sừng sững, khẳng khiu, trụi lá,

 chi chít. Biết ngắt hơi sau dấy phẩy.

 2- Ôn các vần oang, oac:

 - Tìm tiếng trong bài có vần oang

 - Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac

 3- Nhận biết nội dung bài:

 - Cây bàng thân thiết với các trường học.

 - Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: Mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu);

 Mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn); Mùa hè (tán lá xanh um); Mùa thu

 (quả chín vàng).

 *- Mục tiêu riêng:

 - Bước đầu hs biết cách vần và đọc trơn một số câu bài : Cây bàng

 B- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc:

 - Bộ đồ dùng HVTH.

 C- Phương pháp:

 - Quan sát, phân tích, hỏi đáp,thực hành, luyện đọc.

 

doc21 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 17/02/2022 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 33 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đóng vai của các nhóm.
- HS nhận xét
H: Em cảm thấy NTN khi được bạn nói lời cảm ơn ?
- Thoải mái, dễ chịu
H: Em cảm thấy NTN khi nhận được lời xin lỗi ?
KL: - Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
- HS trả lời
- Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
- 1 vài HS nhắc lại
3- Hoạt động 3: Làm phiền BT
- GV phát phiếu BT cho HS
- HS và giao việc
- HS làm việc CN theo phiếu
Y/c Đánh dấu + vào trước ý phải nói lời xin lỗi và đánh dấu x vào trước ý phải nói lời cảm ơn .
- GV thu phiếu chấm điểm và NX
- Em bị ngã bạn đỡ em dậy x
- Em làm dây mực ra vở bạn +
- Em làm vỡ lọ hoa +
- Em trực nhật muộn +
- Bạn cho em mượn bút x
4- Củng cố - dặn dò:
2’
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Thực hiện nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp
 Tiết 4:Tập viết:
Đ 31: Tô chữ hoa: u, ư, v
 A- Mục tiêu:
 - HS tập viết chữ hoa: u, ư, v
 - Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét, các vần oang, oac. 
 Các TN: Khoảng trời, áo khoác.
 B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, phân tích, luyện tập, thực hành
 D- Các hoạt động dạy - học:
 ND- TG
I- Kiểm tra bài cũ:3’
GV
- Kiểm tra và chấm 3, 4 bài viết ở nhà của HS 
 HS
II- Dạy bài mới:28’
1. Giới thiệu bài:
- GV nhận xét sau KT
Trực tiếp
2. Hướng dẫn tô chữ hoa”
- Treo mẫu chữ lên bảng
H: Chữ U gồm mấy nét, cao mấy ô li
- HS quan sát chữ mẫu
- Chữ U gồm 2 nét (nét móc 2 đầu, nét móc ngược) cao 5 li
H: Chữ Ư gồm mấy nét, cao mấy ô li
H: Chữ V gồm mấy nét, cao mấy ô li
- Chữ Ư viết thêm chữ U nhưng thêm dấu phụ.
- Chữ V viết gồm 2 nét
- GV hướng dẫn và viết mẫu
- HS theo dõi
- GV giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
3- Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng:
- GV treo chữ mẫu
- Yêu cầu HS nhận xét về độ cao, khoảng cách cách nối nét ?
- 1, 2 HS đọc
- HS nhận xét theo yêu cầu
- GV hướng dẫn và viết mẫu 
- HS theo dõi và luyện viết trên bảng con
4- Hướng dẫn HS tô, tập viết:
- GV theo dõi, chỉnh sửa
H: Khi ngồi viết em cần chú ý điều gì ?
- Ngồi ngay ngắn...
- GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút, hướng dẫn và giao việc.
- HS tập tô, viết theo mẫu
- HS viết kết dòng GV kiểm tra, sửa sai rồi mới viết dòng sau.
+ GV chấm 5 - 6 bài tậi lớp
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- HS chữa lỗi trong bài viết
5- Củng cố - dặn dò:
2’
- GV biểu dương những HS viết chữ đẹp
- Nhận xét chung giờ học
- ờ: Viết phần B trong vở tập viết
- HS chú ý nghe
- HS nghe và ghi nhớ
 ================================================= 
 Ngày soạn : 30/04/2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 06/05/2009
 Tiết 1- 2:Tập đọc:
 Đ 52 + 53: Đi học
 A- Mục tiêu chung:
 1. Đọc:
 - HS đọc trơn cả bài đi học: Luyện đọc các từ . Lên nương, tới lớp, 
 hương rừng suối. Luyện đọc nghỉ hơi khi viết dòng thơ, khổ thơ
 2- Ôn các vần ăn, ăng:
 - Tìm tiếng trong bài có vần ăng
 - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng
 3- Hiểu nội dung bài:
 - Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường
 rất đẹp. Bạn yêu mái trường sinh, yêu cô giáo, bạn hát rất hay.
 *- Mục tiêu riêng:
 - Bước đầu hs biết cách vần và đọc trơn một số câu bài : Đi học
 B- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc:
 - Bộ đồ dùng HVTH.
 C- Phương pháp: 
 - Quan sát, phân tích, hỏi đáp,thực hành, luyện đọc.
 D- Các hoạt động dạy - học:
ND- TG
Giáo viên
Học sinh
I- ÔĐTC:1’
II- Kiểm tra bài cũ:
4’
- Gọi HS đọc bài: Cây bàng.
H: Nêu đặc điểm cây bàng về từng mùa
- 2, 3 HS đọc.
- GV nhận xét sau KT
III- Dạy bài mới:35’
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
 (trực tiếp)
a. GV đọc mẫu toàn bài
b. Hs luyện đọc
+ Luyện đọc tiếng, từ.
H: Tìm tiếng có chứa âm l, r, s ?
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- HS tìm và luyện đọc
l: lên , nước, tới lớp ...
r: rừng cây, râm mát
x: xoè ô
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Lên nương, lên đồi để làm rẫy
Cò xoè ô: lá cọ xoè to toả bóng mát cho em
+ Luyện đọc câu 
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ
- HS đọc nối tiếp CN.
- GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu.
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc nối tiếp theo bàn, tổ
- 1 số HS đọc cả bài
3- Ôn các vần ăn, ăng:
H: Tìm tiếng trong bài có vần ăng ?
H: Tìm tiếng chứa vần ăn, ăng ở ngoài bài ?
- Lặng, vắng, nắng
- ăn: khăn, chặn, băn khoăn
ăng: băng giá, nặng nề 
* Củng cố tiết 1:
- Cho HS đọc lại bài 
- 1 , 2 HS đọc
- Cả lớp đọc đt 1 lần
4- Tìm hiểu bài và luyện nói: 35’
Tiết 2:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
Mở sgk
- Gv đọc mẫu lần 2
+ Cho HS đọc khổ thơ 1
H: Hôm nay em tới lớp cùng với ai ?
+ Cho HS đọc khổ thơ 2, 3.
- 3 HS đọc
- Hôm nay em tới lớp một mình 
- 2, 3 HS đọc
H: Đường đến trường có những gì đẹp ?
- Đường đến trường có hương thơm, của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô.
+ GV đọc mẫu lần 3
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS chú ý nghe
- 1 số HS đọc cả bài
b- Luyện nói:
H: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh.
GV nói:
- HS quan sát.
Câu thơ nào minh hoạ tranh 1 ?
- HS giơ tay, bạn nào được chỉ định thì đọc, ai đọc đúng sẽ được thưởng.
"Trường của em be bé
Nằm lặng... rừng cây...
Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2 ?
Cô giáo... trẻ
Dạy ....... hay
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3 ?
Hương rừng.......
Nước suối........ thầm
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4 ?
Cọ xoè....
Râm mát đường em đi
- Cho HS chỉ vào từng tranh và đọc những câu thơ minh hoạ tranh đó.
- HS chỉ tranh và đọc theo Y/c
5- Củng cố - dặn dò:5’
Trò chơi: Thi viết những câu thơ minh hoạ theo tranh.
- HS chơi thi giữa các tổ
- NX chung giờ học:
ờ: Đọc lại bài; chuẩn bị trước bài 
"Nói dối hại thân"
- HS nghe và ghi nhớ.
 Tiết:Toán:
Đ 131:Ôn tập các số đến 10
 A- Mục tiêu:
 Củng cố về 
 - Bảng trừ trong phạm vi các số đến 10
 - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
 - Giải toán có lời văn 
 - Rèn KN làm tính và giải toán
 B- Các hoạt động dạy – học:
 - Các bài tập
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành
 D- Các hoạt động dạy - học:
ND- TG
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:4’
- Yêu cầu HS làm: 
 2 + 6 = 	7 + 1 =
	4 + 4 =	2 + 7 =
- 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 vài em
II- Dạy bài mới:33’
1.Giới thiệu bài:
2.Nội dung:
Bài 1: 
Trực tiếp
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn và giao bài
- Thực hiện tính trừ
- HS làm vào sách sau đó nêu miệng phép tính và cách kết quả
Nhận xét – sửa sai
10 - 1 = 9 9 – 1 = 8 7 – 1 = 6
10 - 2 = 8 9 – 2 = 7 7 - 2 = 5
Bài 2: 
 H: Bài yêu cầu gì ?
- Thực hiện các phép tính 
- Giao việc
- HS làm bài, 2 HS lên bảng con
5 + 4 = 9 1 + 6 =7 9 + 1 = 10
9 - 5 = 4 7 – 6 = 1 10 - 9 = 1
9 - 4 = 5 7 – 1 = 6 10 – 1 = 9
H: Nêu đặc điểm các phép tính trong cùng 1 cột
Nhận xét – sửa sai
- Lấy kết quả của phép cộng, trừ đi số này thì ta ra số kia.
Bài 3: Sách:
- Cho HS tự nêu yêu cầu của bài và làm 
H: Đây là phép trừ mấy số ?
Ta thực hiện như thế nào ?
- Giao việc
Tính
- Phép trừ 3 số
- Thực hiện từ trái sang phải
9 - 3 - 2 = 4 5 – 1 – 1 = 3
10 - 4- 4 = 2 10 – 5 – 4 = 1
7 – 3 - 2 = 2 4 + 2 – 1 = 5
Nhận xét – sửa sai
- 1 HS làm sách, 3 HS lên bảng.
Bài 4: 
- Cho HS tự đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải:
Tóm tắt
Có tất cả: 10 con
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng 
Số gà: 3 con
Số vịt: ........con ?
Bài giải
Số con vịt có là.
10 - 3 = 7 (con)
Đ/S: 7 con
III- Củng cố - dặn dò:2’
Trò chơi: Lập các phép tính đúng với
(6, 3, 9, +, - , = )
- GV theo dõi, tính điểm và công bố kết quả của trò chơi.
- HS chơi thi theo tổ
- GV nhận xét chung giờ học.
ờ: Ôn lại bảng +, - đã học
- HS nghe và ghi nhớ
 Tiết 4:TNXH:
Đ 33:Trời nóng - trời rét
 A- Mục tiêu:
 - Nhận biết trời nóng hay trời rét.
 - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét.
 - Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
 B- Đồ dùng dạy - học:
 - Sưu tầm một số tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
 - Các hình ảnh trong bài. 
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, thảo luận, nhóm, luyện tập, thực hành
 D- Các hoạt động dạy - học:
ND - TG
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Làm thế nào để biết trời có gió hay không có gió: Gió mạnh hay nhẹ ?
- GV nhận xét cho điểm.
- Dựa voà cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của con người.
II- Dạy bài mới:28’
1- Giới thiệu bài: 
linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được.
+ Mục tiêu:
- Biết phân biệt tranh ảnh miêu tả cảnh trời nóng và tranh ảnh miêu tả cảnh trời rét.
- Biết sử dụng tranh ảnh của mình để mô tả cảnh trời nóng, rét.
+ Cách làm:
- GV chia nhóm và giao việc.
- Gọi đại diện các nhóm mang những tranh
- HS trao đổi nhóm H, phân loại những tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
 sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp.
H:Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng và rét.
- Các nhóm cử đại diện lên gt.
- HS trả lời
H: Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp em bớt nóng và bớt rét.
- Bớt nóng: Quạt....
- Bớt rét: áo rét, chăn..
+ Kết luận:
- Trời nóng quá ta thường thấy lòng bức bối, toát mồ hôi; để bớt nóng người ta dùng quạt, mặc váy ngắn...
- Trời rét quá có thể làm cho chân tay co cứng... phải mặc quần áo may bằng vải dày cho ấm...
- HS chú ý nghe.
3- Hoạt động 2: Trò chơi "Trời nóng - rét"
+ Mục tiêu: Hình thành cho HS, thói quen mặc phù hợp với thời tiết.
+ Cách làm:
- Cử một bạn hô: Trời nóng.
- Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm những tấm bìa có trang phục phù hợp với trời nóng.
- Tương tự như vậy đối với trời rét
- Ai nhanh chóng sẽ thắng cuộc.
H: Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, rét ?
- HS chơi theo tổ
+ Kết luận: 
- Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh.
- HS chú ý nghe.
3- Củng cố - Dặn dò:3’
- Y/c HS giở sách, đọc câu hỏi và tự trả lời các câu hỏi trong sách.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Thực hành mặc phù hợp với thời tiết.
- HS thực hiện
- HS nghe và ghi nhớ
 =======================================

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_1_tuan_33_ban_dep.doc
Giáo án liên quan