Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 29

 Đạo đức:

 CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1)

I.Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.

 -Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.

 -Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng.

 2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.

 3. Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp.

 -Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.

II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.

 -Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.

 -Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.

 

doc29 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 17/02/2022 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh quan sát giáo viên tô chữ D, Đ hoa trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Học sinh nhận biết về số lượng trong phạm vi 20.
Đọc, viết các số từ 20 đến 50.
Chuẩn bị:
Học sinh:	Vở bài tập
Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các số có 2 chữ số.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Nêu yêu cầu bài .
3/ Củng cố:
Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau? Khác nhau?
Các số 30 đến 39 có gì giống và khác nhau?
5/ Dặn dò:
Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50 cho thành thạo.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
 viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng, đọc xuôi, ngược các dãy số.
 cùng có hàng chục là 2, khác hàng đơn vị.
Luyện tập thực hành (TNXH)
 CON GÀ
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Quan sát và nói tên được các bộ phận bên ngoài của con gà.
-Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
	-Biết những lợi ích của việc nuôi gà, có ý thức chăm sóc gà.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định :
2.KTBC: 
3.Bài mới:
Hoạt động 1 : Quan sát con gà.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Gà di chuyển bằng gì?
Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào?
Gà cung cấp cho ta những gì? 
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con gà.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà để gà chống lớn.
Con gà.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên vở bài tập.
Gà có lợi ích:
	Trứng và thịt để ăn.
	Phân để nuôi cá, bón ruộng.
	Để gáy báo thức.
	Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con gà theo ý thích.
- HS trả lời
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà
Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2009
Tập đọc
 CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng tiếng có phụ âm đầu: s (sảy), ch (cho), tr (trơn) và các vần ang, anh, các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, mưa ròng
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
Ôn các vần anh, ach; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần anh và ach.
Hiểu từ ngữ trong bài. Đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ luôn biết giúp đỡ mẹ.
-Biết kể đơn giản về những việc làm thường ngày giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ.
-HTL bài đồng dao.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an)
Khéo sảy: (s ¹ x)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng?
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Cái Bống
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
Luyện đọc cả bài thơ:
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần anh, ach:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
Mưa nhiều kéo dài.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 2 em đọc.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Gánh
Đọc câu mẫu trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach.
2 em.
Cái Bống.
2 em.
Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Coi em, lau bàn, quét nhà, 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
Mục tiêu:
Học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.
Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69.
Yêu thích học toán.
Chuẩn bị:
Giáo viên:	Que tính, bảng gài.
Học sinh:	Bộ đồ dùng học toán.
Hoạt động dạy và học:
Ổn định:
Bài cũ:
Đếm các số từ 40 đến 50 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đếm ngược lại từ lớn đến bé.
Viết số thích hợp vào tia số.
20 28 
 31 37
 32 39
40 46
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các số có hai chữ số tiếp theo.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60.
Phương pháp: trực quan, thực hành, đàm thoại, thảo luận.
Yêu cầu lấy 5 chục que tính.
Giáo viên gài lên bảng.
Con lấy bao nhiêu que tính?
Gắn số 50, lấy thêm 1 que tính nữa.
Có bao nhiêu que tính? Ú Ghi 51.
Hai bạn thành 1 nhóm lập cho cô các số từ 52 đến 60.
Giáo viên ghi số.
Đến số 54 dừng lại hỏi.
54 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Đọc là năm mươi tư.
Cho học sinh thực hiện đến số 60.
Cho làm bài tập 1.
+ Bài 1 yêu cầu gì?
+ Cho cách đọc rồi, mình sẽ viết số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 60 đến 69.
Tiến hành tương tực như các số từ 50 đến 60.
Cho học sinh làm bài tập 2.
Lưu ý bài b cho cách viết, phải ghi cách đọc số.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết theo hướng mũi tên chỉ.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Vì sao dòng đầu phần a điền sai?
74 gồm 7 và 4 đúng hay sai?
Vì sao?
Củng cố:
Cho học sinh đoc, viết, phân tích các số từ 50 đến 69.
Đội nào nhiều người đúng nhất sẽ thắng.
Dặn dò:
Tập đếm các số từ 50 đến 69 cho thành thạo.
Ôn lại các số từ 20 đến 50.
Hát.
4 em lên bảng.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
Học sinh lấy 5 bó (1 chục que).
 50 que.
Học sinh lấy thêm.
 51 que.
 đọc năm mươi mốt.
Học sinh thảo luận, lên bảng gài que tính.
Học sinh đọc số.
 5 chục và 4 đơn vị.
Học sinh đọc số.
Đọc các số từ 50 đến 60 và ngược lại.
 viết số.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
2 em đổi vở kiểm tra nhau.
Học sinh làm bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Vì số 408 là số có 3 chữ số.
 sai.
 74 gồm 7 chục và 4 đơn vị.
2 đội thi đua.
+ Đội A đưa ra số.
+ Đội B phân tích số.
+ Và ngược lại.
 Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC : CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng tiếng có phụ âm đầu: s (sảy), ch (cho), tr (trơn) và các vần ang, anh, các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_1_tuan_29.doc