Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 1 (Bản đẹp)
1Ổn định lớp
Tổ chức một số trò chơi khởi động
2.Kiểm tra:
-Điểm danh ,sắp xếp chỗ ngồi
3.Bài mới:
Giới thiệu tên trường lớp tên cô
-Hướng dẫn bầu lớp trưởng và lớp phó các tổ trưởng .
-Tập nề nếp đưa bảng bằng hai tay ,khuỷu tay chóng lên bàn
-Tập cách cầm bút
-Theo dõi , uốn nắn ,nhận xét ,sữa sai
4.Củng cố:
Hệ thống lại một số việc đã làm
5.Nhận xét tiết học:KT+KN
Dặn dò :Tập thực hành nhiều lần để rèn thành thói quen.
ắm rõ. Nhóm nào thắt nhanh và nhiều chữ ghi âm e thì thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn học bài, xem bài ở nhà. Học sinh thực hành quan sát và thảo luận. (bé, me, xe, ve) Nhiều học sinh đọc lại. Có 1 nét thắt, . Nhắc lại. Học sinh phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp) HS thực hiện ghép bảng cài Hs ghép xong đọc Cá nhân phân tích lớp ghép từ Cá nhân- đồng thanh Cá nhân- ĐT Nghỉ giữa tiết. HS viết trên không . Quan sát và thực hành viết bảng con. Hs quan sát lắng nghe Ghép từ Hs đọc cá nhân + phân tích Cá nhân Cá nhân Cá nhân – đồng thanh Lớp hát HS lên bảng kiểm tra HS đọc cá nhân Thực hành. Học sinh nêu: Tranh 1: các chú chim đang học. Tranh 2: đàn ve đang học. Tranh 3: đàn ếch đang học. Tranh 4: đàn gấu đang học. Tranh 5: các bạn học sinh đang học. Đang học bài. HS mở SGK HS đọc + đọc bảng con(Xen kẽ ) Nhận xét bảng Viết trong vở tập viết. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà. Môn: thủ công Thứ sáu ngày 08 tháng 09 năm 2006 BÀI : GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG I.Mục tiêu: -Giúp HS biết một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công. II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu môn học, bài học và ghi tựa. Hoạt động 1 Giới thiệu giấy, bìa. GV đưa cho học sinh thấy một quyển sách và giới thiệu cho học sinh thấy được giấy là phần bên trong của quyển sách, mỏng; bìa được đóng phía ngaòi và dày hơn. Các lọai giấy và bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như : tre, nứa, bồ đề GV giới thiệu tiếp giấy màu để học thủ công có nhiều màu sắc khác nhau, mặt sau có kẻ ô. Hoạt động 2 Giới thiệu dụng cụ học thủ công. Thước kẻ: GV đưa cho học sinh nhận thấy thước kẻ và giới thiệu đây là thước kẻ được làm bằng gỗ hay nhựa dùng thước để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số. Kéo: GV đưa cho học sinh nhận thấy cái kéo và giới thiệu công dụng của kéo dùng để cắt. Cần cẩn thận kẻo đứt tay. Hồ dán: GV đưa cho học sinh nhận thấy lọ hồ dán và giới thiệu công dụng của hồ dán dùng để dán giấy được chế từ các lọai bột có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa. 4.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại công dụng và cách sử dụng các loại thủ công, dụng cụ học môn thủ công. 5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em học tốt. Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau Hát Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra. Học sinh quan sát và nhận biết giấy khác bìa như thế nào, công dụng của giấy và công dụng của bìa. Học sinh quan sát lắng nghe từng dụng cụ thủ công và công dụng của nó. Học sinh có thể nêu các loại thước kẻ, kéo lớn nhỏ khác nhau. Học sinh nêu các dụng cụ học thủ công và công dụng của nó. Chuẩn bị tiết sau. Chuẩn bị tiết sau. Môn : Toán BÀI : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN. I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : -So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. -Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để diễn tả hoạt động so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. Đồ dùng dạy học: -5 chiếc đĩa, 4 cái li . -3 bình hoa, 4đoá hoa. -Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK trên khổ giấy to (hoặc bảng phụ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: GV cho học sinh cầm một số dụng cụ học tập và tự giới thiệu tên và công dụng của chúng. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa: GV đặt 5 chiếc đĩa lên bàn (giữa lớp) và nói “Cô có một số đĩa”. Cầm 4 cái li trên tay và nói “Cô có một số li, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số đìa và số li với nhau”. GV gọi một học sinh lên đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li rồi hỏi học sinh cả lớp “Còn chiếc đĩa nào không có li không?”. GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li thì vẫn còn một chiếc đĩa chưa có li, ta nói số đĩa nhiều hơn số li”. GV yêu cầu và học sinh nhắc lại “Số đĩa nhiều hơn số li”. GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. GV cho một vài em nhắc lại “Số li ít hơn số đĩa”. Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai : GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi nói: trên bảng cô có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các em so sánh cho cô số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai. Các em có nhận xét gì? Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt: GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát rồi nêu nhận xét. Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung: Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Nêu trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng phụ làm sẵn như hình 5 SGK (phíc cắm và ổ cắm). Cách chơi: Mỗi nhóm đại diện 4 em lên nối số phíc cắm và số ổ cắm. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. So sánh số học sinh nam với số học sinh nữ trong lớp ta. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 5 học sinh thực hiện và giới thiệu. Nhắc lại Học sinh quan sát. Học sinh thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ vào chiếc đĩa chưa có li. Nhắc lại. Số đĩa nhiều hơn số li. Nhắc lại Số li ít hơn số đĩa. Học sinh thực hiện và nêu kết quả: Số chai ít hơn số nút chai. Số nút chai nhiều hơn số chai. Quan sát và nêu nhận xét: Số thỏ nhiều hơn số cà rốt Số cà rốt ít hơn số thỏ Quan sát và nêu nhận xét: Số nắp nhiều hơn số vung Số vung ít hơn số nắp Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Học sinh liên hệ thực tế và nêu Học sinh lắng nghe. Về nhà học bài, xem bài mới. Thứ năm ngày 07 tháng 09 năm 2006 Môn : Học vần BÀI : âm B I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Làm quen nhận biết được âm b, chữ ghi âm b -Ghép được âm b với âm e tạo thành tiếng be -Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Giấy ô li viết chữ b để treo bảng (phóng to) -Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng. -Tranh minh hoạ luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ôån định 2.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con âm e và các tiếng khóa. Chữ e có nét gì? GV nhận xét chung. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có mang âm b, ghi bảng âm b. 3.2 Dạy chữ ghi âm GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ b (bờ) GV phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh) Gọi học sinh phát âm b (bờ) Nhận diện chữ GV tô lại chữ b trên bảng và nói : Chữ b có một nét viết liền nhau mà phần thân chữ b có hình nét khuyết, cuối chữ b có nét thắt. Gọi học sinh nhắc lại. Ghép chữ và phát âm GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ chữ ra chữ e và chữ b để ghép thành be. Hỏi : be : chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau? GV phát âm mẫu be Gọi học sinh phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp. *Ghép tiếng : GV yêu cầu HS ghép Nhận xét-tuyên dương GV ghi bảng Đánh vần tiếng (2lần) Đọc trơn tiếng Giới thiệu tranh vẽ –Giảng từ Nhận xét Đọc từ (2lần) Đọc tổng hợp toàn bài Nhận xét tuyên dương Hướng dẫn viết chữ trên bảng GV treo giấy đã viết sẵn b trên bảng lớp (viết b trong 5 ô li) GV vừa nói vừa viết để học sinh theo dõi Cho học sinh viết b lên không trung sau đó cho viết vào bảng con Hướng dẫn viết tiếng be GV hướng dẫn viết và viết để học sinh theo dõi trên bảng lớp Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be) Yêu cầu học sinh viết bảng con be. GV theo dõi sửa chữa cách viết cho học sinh. GV củng cố –hỏi lại bài 1HS đọc lại NX tiết học TD Tiết 2 1)Oån đinh 2)Kiểm tra Đọc bài ở bảng Nhận xét chung 3)Bài mới a)Giới thiệu câu ứng dụng , giảng nội dung tranh rút câu ứng dung –Ghi bảng tim tiếng có mang âm mới * Luyện tập a) Luyện đọc Gọi học sinh phát âm lại âm b tiếng be Sửa lỗi phát âm cho học sinh. b) Luyện nói Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trong tranh vẽ gì? Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ? Các con có biết ai đang tập viết chữ e không? Ai chưa biết đọc chữ? Vậy các con cho cô biết các bức tranh có gì giống nhau? Khác nhau? ) Đọc SGK + Bảng con GV đọc mẫu 1 lần Nhận xét –Ghi điểm những em đọc tốt d) Luyện viết: GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết GV theo dõi uốn nắn và sữa sai. 3.Củng cố : Gọi đọc bài Trò chơi: Thi tìm chữ Giáo viên chuẩn bị 12 bông hoa, bên trong viết các chữ khác nhau, trong đó có 6 chữ b. GV gắn lên bảng. GV nêu luật chơi: Mỗi nhóm 3 em, thi tiếp sức giữa 2 nhóm tìm âm b. Nhóm nào tìm nhanh và đúng nhóm đó sẽ thắng. GV nhận xét trò chơi. 4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em e, bé, me, xe, ve. Sợi dây vắt chéo. Học sinh theo dõi. Âm b (bờ) Nhắc lại. Học sinh ghép be B đứng trước, e đứng sau. Học sinh phát âm be. Nghỉ giữa tiết HS theo dõi và lắng nghe. Viết trên không trung và bảng con Lắng nghe. HSviết trên không Viết bảng con. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. Nghỉ giữa tiết. 6-8 HS 5-7 CN Chim non đang học bài Chú gấu đang tập viết chữ e Chú voi cầm ngược sách Em bé đang tập kẻ Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình Tại chú chưa biết chữ . Tại không chụi học bài. Chú gấu Voi. Giống nhau là đều tập trung vào công việc của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau. Học sinh luyện nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Đọc lại bài CN đọc bài HS viết vở ïĐại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. -Lắn
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_lop_1_tuan_1_ban_dep.doc