Giáo án dạy học Khối 4 - Tuần 31

Tập Đọc

ĂNG-CO VÁT

I/ Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), Chữ số La Mã

 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát - một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu

2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia

II/ Đồ dung dạy học:

- Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK

 

doc49 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Khối 4 - Tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2 Hướng dẫn thực hành: 
2.1 Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
- GV nêu bài toán trong SGK 
- GV gợi ý cách thực hiện:
+ Truớc hết phải tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo cm)
. Đổi 20m = 2000cm
. Độ dài thu nhỏ 2000 : 400 = 5 cm
3. Thực hành:
Bài 1:
- Y/c HS nêu chiều dài bảng 
- Y/c HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50 
Bài 2: 
- GV y/c HS đọc đề bài trong SGK 
- Y/c HS làm bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau
- 1 HS đọc lại đề toán 
- HS lắng nghe và vẽ sơ đồ vào giấy hoặc vở 
 5 cm 
 A B
 Tỉ lệ 1 : 400
- HS nêu (có thể là 3cm)
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ
- 1 HS đọc 
- HS thực hành tính chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nền lớp học và vẽ 
8m = 800cm ; 6m = 600cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là 
800 : 200 = 4 cm
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là
600 : 200 = 3 cm
 3cm
 4cm
 Tỉ lệ 1 : 200
Thứ ngày tháng năm
Toán	 
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
Đọc viết số trong hệ thập phân 
Hàng và lớp ; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong đó trong một số cụ thể 
Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 và gọi HS nêu y/c của BT 
- Y/c HS làm bài 
Bài 2:
- Y/c HS viết các số trong bài thanh tổng của các hang, có thể đưa thêm các số khác 
- GV y/c HS khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
Bài 3: 
a) Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp 
b) Củng cố việc nhận giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một chữ số cụ thể 
Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó 
Bài 5: 
- Gọi HS nêu y/c của bài rồi tự làm bài và chữa bài lần lựôt theo các phần a), b), c) 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 
20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 
- HS tự làm lần lượt theo các phần a), b) 
- HS nhận xét
- Khi nhận xét HS đọc số và nêu:
a) Trong số 67358, chữ số 5 thuộc hang chục, lớp đơn vị
b) Trong số 1379 chữ số 3 có giá trị là 300
- HS nêu lại dãy số tự nhiên, từ đó trả lời lần lượt các câu hỏi a), b), c) 
- HS phải nhớ lại 
“Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị”
Và phải biết được
“Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị”
Thứ ngày tháng năm
Toán	 
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Y/c HS tự làm bài và chữa bài 
- Khi chữa bài Y/c HS nêu cách so sánh 2 số
Bài 2:
- HS so sánh rồi xắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn 
Bài 3: Tương tự như bài 2
- Có thể cho HS nhận xét để thấy được y/c của bài này (sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé) khác với bài 2 
Bài 4: 
- GV hỏi:
+ Số bé nhất có một chữ số là số nào?
+ Số lẻ bé nhất có một chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào?
+ Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số nào?
- Y/c HS tự làm bài rồi chữ bài 
Bài 5: 
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
 Trường hợp 989  1321 (hai số 
Có số chữ số khác nhau)
 34579  34601 (hai số có số chữ số bằng nhau)
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
0
1
9
8
a) Các số chẵn lớn hơn57 là bé hơn 62 là: 58 ; 60
Vậy x là : 58 ; 60 
b) x là : 59 ; 61 
c) x là : 60 
Thứ ngày tháng năm
Toán	 
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và giải các bài toán có liên quan đến chia hết cho các số trên 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Y/c HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và củng cố lại các dấu huiện đó 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 2:
- Cho HS nêu y/c của bài, tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS làm như sau:
 x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 ; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5 
 Vì 23 < x < 31 nên x là 25 
Bài 4: 
- Y/c HS tự làm bài 
Bài 5: 
- Y/c HS đọc đề 
- GV hướng dẫn: Xếp mỗi đĩa 3 quả thì hết, vâyk số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là 1 số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
a) Số chia hết cho 2 là: 7362, 2640, 4136 
 Số chia hết cho 5 là: 605, 20601
b) Số chia hết cho 3: 7362, 2640, 4136 
 Số chia hết cho 9: 7362, 20601
c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 : 605
e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605, 1207
- HS nghe giảng và làm bài 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
HS giải thích cách làm 
 Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0. Vậy các số đó là: 520 ; 250 
- 1 HS đọc đề 
- HS lắng nghe 
- HS làm bài vào VBT
Thứ ngày tháng năm
Toán	 
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ,  giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: Củng cố kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) 
- Y/c HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
Bài 2:
- Y/c HS nêu lại quy tắc “Tìm một số hang chưa biết” ; “tìm số bị trừ chưa biết”
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 3: Củng cố tính chất của phép cộng, trừ ; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ 
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Y/c HS làm bài rồi chữa bài 
- GV hỏi HS về các tính chất của phép cộng, trừ khi làm bài 
Bài 4: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất 
- Khuyến khích HS tính nhẩm trong trường hợp đơn giản 
Bài 5: 
- Gọi HS dọc y/c của bài
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS trả lời 
a) 1268 + 99 + 501 = 
 = 1268 + (99 + 501) = 
 = 1268 + 600 = 1868 
b) 87 + 94 + 13 + 6 = 
 = (87 + 13) + (94 + 6) = 
 = 100 + 100 = 200
- 1 HS đọc 
Giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả 2 trường quyên góp được số vở là
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Thứ ngày tháng năm
Lịch sử:	
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn, Kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời kì Nguyễn 
Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặc chẽ để bảo vệ quyền lời của dòng họ mình
II. Đồ dùng dạy học:
Một số điều luật của bộ luật Gia Long 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Bài cũ: (3 phút) 
 - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Nhận xét việc học ở nhà của HS 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (2 phút)
 - Nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn 
- Cho HS làm việc cả lớp 
- Hỏi: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đỗ nhà Tây Sơn.
HĐ2: Sự thống trị của nhà Nguyễn
* Cho HS làm việc theo nhóm
- Y/c HS các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh hoạ ho lời nhận xét: Nhà Nguyễn đã dung nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngài vàng của vua 
- Y/c các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm 
- GV kết luận: Các nhà vua Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ Ngai vàng của mình 
Củng cố dặn dò: 
- Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ Luật Gia Long?
- Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà ôn bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, làm các bài tập tự đánh giá và chuẩn bị bài sau
+ HS trao đỏi và trả lời câu hỏi 
- Lắng nghe 
- HS chia nhóm mỗi nhóm từ 4 – 6 em và y/c HS làm việc theo nhóm 
- 3 nhóm HS lượt trình bày kết quả thảo luận nhóm 
- Lắng nghe 
- Một số HS bày tỏ ý kiến trước lớp
Thứ ngày tháng năm 
Đạo đức	
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS có khả năng:
Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch 
Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch 
Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường
II/ Đồ dung dạy học:
SGK đạo đức 4
Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng
Phiếu giao việc 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Ổn định: (1 phút)
Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
HĐ1: tập làm “Nhà tiên tri” (BT 2, SGK)
- GV chia nhóm và nhận một tình huống để thảo luận, ban bạc cách giải quyết 
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày 
- Kết quả 
a) Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của chúng va

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_khoi_4_tuan_31.doc
Giáo án liên quan