Giáo án dạy học Khối 4 - Tuần 18 - Năm 2014

2) Thực hành

Bài 1: - HS đọc yêu cầu - tự làm vào vở

- 1 HS báo bài - giải thích lí do chọn số đó

- HS trao đổi bài tập tự kiểm tra kết quả

Số chia hết cho 9 là số 99, 108, 5643, 29385

Bài 2: - HS đọc yêu cầu - TL theo cặp - ghi kết quả vào vở

- 1 HS lên bảng chữa bài - giải thích

- Nhận xét kết luận bài đúng

Số chia hết cho 9 là: 15, 7853, 5554, 1097

Bài 3: - HS làm vào vở - GV chấm bài - HS chữa bài - giải thích

Số có 3 chữ số chia hết cho 9 là : 783, 405

Bài 4: - HS làm bài vào vở

- Nối tiếp nhau chữa bài: 315, 135, 225

- HS và GV nhận xét

 

doc22 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Khối 4 - Tuần 18 - Năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 3	6 : 3 = 2
	- Dấu hiệu chia hết cho 3 là gì?
- HS quan sát cột 2
	- Các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
- HS sinh cùng tính (tổng) nhẩm tổng các chữ số của các số đó và nêu nhận xét
Ví dụ: 9
91 : 3 = 30 dư 1	125 : 3 = 41 dư 2
ta có 9 + 1 = 10	ta có 1 + 2 + 5 = 8
10 : 3 = 3 dư 1	8 : 3 = 2 dư 2
Vậy các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
	- Nêu dấu hiệu cảu số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3
2 - Thực hành
Bài 1 - HS đọc yêu cầu - tự làm vào vở
- 1 HS chữa bài - giải thích lí do chọn số đó
- Nhận xét
Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
- 1 HS chữa bài - giải thích lí do chọn số đó
- Trao đổi bài tự kiểm tra kết quả
Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- GV chấm bài - 1 HS lên chữa bài
- HS và GV nhận xét
Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài - TL nhóm đôi - ghi kết quả thảo luận vào vở
- Đại diện nhóm báo bài 
- HS và GV nhận xét
C- Củng cố - dặn dò: 2’
- Để tìm số chia hết cho 3, ta căn cứ vào dấu hiệu nào?
- GV nhận xét giờ
- Bài về : 1, 2, 3, 4 (VBT)
Chiều:
Tiết 1 Toán 5
Luyện tập 
A/ Mục tiêu :
	- Củng cố các phép tính cộng trừ, nhân, chia, đổi đơn vị đo diện tích và giải toán về tỉ số phần trăm.
B/ Luyện tập : 38’
I) Phụ đạo :
* Bài 1 : 	Viết thành tỉ số phần trăm
	 ; 	 ; 	0,125 ;	 0,95 ; 	0,503 ; 	0,999 
* Bài 2 : Điền số thích hợp vào chỗ trống
	6 cm2 8 mm2 = ... cm2	16 tấn 9 tạ = ... tạ
	18 km 9 m = ... km	10 km2 50 ha = ... km2
	0,45 km2 = ... m2	5 tấn 562 kg = ... tấn.
* Bài 3 : Số 47,12 nếu dịch dấu phẩy sang bên trái hai chữ số thì giá trị của nó sẽ giảm :
a. 10 lần	b. 100 lần	c. 1000 lần	d. 10 000 lần	
* Bài 4 : Phần đã tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm hình dưới đây ? 
A. 2%	B. 4%	C. 20%	D. 40%
*Bài 5 : Đặt tính rồi tính :
605,16 + 247,64	362,95 - 77,28	36,14 x 4,2	45,15 : 8,6
* Bài 6 : Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 26 m, chiều rộng bằng 1 / 4 chiều dài. Người ta sử dụng 62,5% diện tích đất để làm nhà. Tính diện tích đất để làm nhà ?
* Bài 7 : Trên một mảnh đất, diện tích đất để làm nhà là 80m2. Diện tích đất còn lại nhiều hơn diện tích đất làm nhà là 240 m2.
	a. Tính tỉ số % của diện tích đất làm nhà và diện tích đất còn lại ?
	b. Diện tích đất còn lại bằng bao nhiêu % diện tích của mảnh đất ? 
II ) Bồi dưỡng :
* Bài 8:	Tính nhanh :
	( 168 x 168 - 168 x 58 ) : 110
	= 168 x ( 168 - 85 ) : 110
	= 168 x 110 : 110
	= 168
C/ Củng cố, dặn dò :2’
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 Toán 4
Luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 9; cho 3 
A- Mục tiêu: Củng cố cho HS: 
- Dấu hiệu chia hét cho 3, dấu hiệu chia hết cho 9 
- Thực hành làm bài tập. 
B- đồ dùng dạy hoc: 
 VBT
C- Hoạt động dạy học: 
1- Ôn kiến thức:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Tìm ví dụ số chia hết cho 9 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Tìm ví dụ só chia hết cho 3
* HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (VBT) 
Sau mỗi bài, GV chữa, nhận xét. 
* Bài làm thêm:
Bài 1: Viết chữ số thích hợp vào c để được số chia hết cho 9. 
13 c , 2 c 4 , c 06, 4 c 5 
HS thực hiện: 135, 234, 306, 405 
Bài 2: Viết số thích hợp vào c để được số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9. 
HD: Để một số vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 9 thì số đó: 
+ Có số tận cùng là 0 hoặc 5. 
+ Tổng các chữ số chia hết cho 9. 
 36 c , 90 c
Bài 3: Hãy viết 4 số có 3 chữ số mà: 
a) Mỗi số đều chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
VD:123, 150, ... 
b) Mỗi số đều chia hết cho 3 và 9
VD: 105, 240, 135, 360 
3. Nhận xét dặn dò: 2’	
 - Giáo viên nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn bài về.
Thứ tư: ngày 17 thỏng 12 năm 2014
Tiết 1 Toán 4
 Tiết 88: Luyện tập
I - Mục tiêu
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
- Vận dụng làm bài tập
II- hoạt động dạy học:
A- Kiểm Tra bài cũ: 4’
 Chữa bài tập 
B - Bài mới : 34’
1 - Giới thiệu bài
2 - HD HS luyện tập
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9?
Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài - làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài - nhận xét
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả
Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài - làm bài vào vở
- GV chấm chữa bài - yêu cầu giải thích lí do
- HS và GV nhận xét
Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào vở - chữa bài - nhận xét - đổi chéo vở kiểm tra bài tập
Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài - TL theo cặp (ghi kết quả vào vở)
- Báo bài - nhận xét bài)
	- Số cần viết phải thoả mãn các điều kịên nào của bài?
	 + Là số có 3 chữ số khác nhau
	 + Là số chia hết cho 9
	- Để số đó chia hết hco 9 thì em chọn những số nào trong các chữ số 0, 6, 1 để viết số ? vì sao?
	+ Chọn các chữ số 6, 1, 2 vì 6 + 1 + 2 =9; 9 chia hết cho 9
- HS làm bài - chữa bài - nhận xét
- Viết được các số : 612, 621, 126, 162, 216, 261
- HS đọc phần b
 Số cần viết phải thoả mãn yêu cầu nào?
	+ Sử dụng các chữ số 0, 6, 1, 2 để viết 3 số
	+ là số có 3 chữ số khác nhau
	+ Là số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
 Vậy em chọn những số nào để viết ? vì sao?
+ Chọn các số 0, 1, 2, vì 1 + 2 = 3; 3 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
- HS viết số
Ví dụ: 120, 201, 102, 210
- GV nhận xét
3 - Củng cố - dặn dò: 2’
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3?
- GV nhận xét giờ
- Bài về 1, 2, 3, 4 (VBT)
Tiết 2	Toán 5
Tiết 88 : Luyện tập chung
A. Mục tiêu
- Ôn tập củng cố về các hàng của số thập phân; cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Tính diện tích hình tam giác
B. Đồ dùng dạy học
- SGK Toán.
C. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Chữa bài 1, 2, 3 (VBT )
II. Dạy bài mới: 34’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS thực hành
a) Phần 1: - HS làm bài cá nhân (dùng bút chì khoanh vào ý đúng)
	- HS nối tiếp báo bài - mỗi HS báo 1 bài , có giải thích - HS nhận xét . GV chốt.
* Bài 1: Khoanh vào (B)
* Bài 2: Khoanh vào (C)
* Bài 3: Khoanh vào (C)
b) Phần 2:
* Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS làm vở - 2 HS làm bảng
- GV chấm bài - HS chữa bài, nhận xét, chốt.
+
39,72
46,18
-
95,64
27,35
31,05
2,6
77,5
025
 0
2,5
85,90
68,29
18630
 6210
31
80,730
* Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS làm vở - 1 HS làm bảng
- HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét, chốt.
a) 8m5dm = 8,5m
b) 8m2 5dm2 = 8,05m2
* Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài - thảo luận cặp - nêu cách giải
+ Muốn tính SMDC phải biết gì ? (độ dài cạnh DC)
+ Muốn tính cạnh DC ta làm như thế nào ? (SHCN : chiều rộng HCN )
- HS giải bài vào vở - GV chấm bài, HS chữa bài, nhận xét . GV chốt.
Bài giải
 Chiều rộng của hình chữ nhật là :
15 + 25 = 40 (cm)
 Chiều dài của hình chữ nhật là :
2400 : 40 = 60 (cm)
Diện tích hình tam giác MDC là :
 60 x 25 : 2 = 750 (cm2)
	 Đáp số : 750 cm2
* Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài - chữa bài, nhận xét.
Đáp án : x = 4 ; x = 3,91
III. Nhận xét - dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học
- Ôn lại các kiến thức đã học .
- Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra cuối học kì I.
Chiều:
 Tiết 1 Toán 4- Tăng tiết1
 Luyện tập
A- Mục tiêu:
 - Luyện tập củng cố về nhận biết cỏc số chia hết cho 2; 5; 3; 9.
 - Áp dụng việc nhận biết cỏc số chia hết cho 2; 5; 3; 9 để gải toỏn cú lời văn liờn quan .
B- Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2+3.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:4’
- GV gọi 2 hHS lờn bảng làm bài tập. 
 * Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) (9803 + 7638) - 4638 	 b) 58775 - 2450 - 550
- GV nhận xột + tuyờn dương
 - Củng cố nội dung bài cũ.
 II- Dạy bài mới:34’
 1) Giới thiệu bài.
 - GV giới thiệu nội dung bài luyện tập
 2) Luyện tập :
* Bài tập 1: GV nêu yêu cầu. 
Trong các số 1999 ; 1899 ; 27420 ; 108108 ; 54455 ; 12345
- GV nhận xét + chữa bài.
*Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu bài tập : Viết chữ số thích hợp vào ô trống để :
a) 44 chia hết cho 9
b) 61 chia hết cho 3 và cho 2
c) 18 chia hết cho 3 và cho 9.
 Gv nhận xét + chấm 2-3 vở + nhận xét.
* Bài tập 3 : GV nêu yêu cầu bài tập : Đúng ghi Đ, sai ghi S :
a) Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
b) Số 33 312 chia hết cho 3. 	
c) Số 123 456 không chia hết cho 3. 
d) Số 10 230 chia hết cho cả 2, 3 và 5. 
- Chữa bài trên bảng + nhận xột..
- Chấm 4-5 vở + nhận xột.
* Bài tập 4 : Gv nêu yêu cầu bài tập : 
 Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 25 học sinh. Cô giáo chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 2 học sinh hoặc 3 học sinh thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp học đó.
- GVHDHS túm tắt + lập kế hoạch giải .
- Chữa bài trên bảng + nhận xột..
- Chấm 4-5 vở + nhận xột.
III- Củng cố dặn dò:2’
 - Củng cố nội dung bài học.
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập .
 - Nhận xét tiết học.
Tiết 2
Toán 5- Tăng tiết 1 
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
- Tính diện tích hình tam giác
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1: 
Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 24cm, chiều cao là 6cm.
- Đọc bài toán
- Phân tích bài toán
- Cho học sinh giải vào vở + bảng lớp
Bài giải
Diên tích hình tam giác là :
24 x 6 : 2 = 72 (cm2)
Đáp số : 72 cm2 Nhận xét
-GV nhận xét
*Bài tập 2): Một mảnh đất hình tam giác có độ dài đáy là 45m, chiều cao tương ứng bằng đáy. Tính diện tích mảnh đất đó.
- Đọc bài toán
- Phân tích bài toán
- Vở + bảng lớp
Bài giải
Chiều cao của mảnh đất là:
45 :3 x2 = 30(m)
Diện tích mảnh đất là:
45 x30 : 2 = 675 m2
Đáp số: 675m2
- Nhận xét
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài 3
Tính diện tích hình tam giác có cạnh đáy dài 12,5cm và chiều cao tương ứng bằng chiều dài cạnh đáy.
- Đọc bài toán
- Phân tích bài toán
- Làm vở + bảng lớp
*Bài giải:
Chiều cao của mảnh đất là:
12,5 :5 x 3 = 7,5(cm)
Diện tích mảnh đất là:
12,5 x 7,5 : 2 = 46,875 cm2
Đáp số: 46,875cm2
Cả lớp và GV nhận xét. 
- Chấm chữa bài
3-Củng cố, dặn dò:2’
? Nêu ND luyện tập
 Thứ năm: ngày 18 thỏng 12 năm 2014
Toán 4
 Tiết 89: Luyện tập chung
I - Mục tiêu
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải các bài toán có liên quan
II- hoạt động dạy học:
A- Kiểm Tra bài cũ: 4’ 
 Chữa bài tập 
B - B

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_khoi_4_tuan_18_nam_2014.doc
Giáo án liên quan