Giáo án dạy học Khối 4 - Tuần 18

TẬP ĐỌC

 Tiết 35: Ôn tập cuối học kì I (tiết 1) (Trang 174)

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch , trôi chảy các bài tập đọc đó học, (Tốc độ đọc khoảng 80tiếng /phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc khoảng 3 đoạn thơ, đoạn văn đó học ở học kỳ I.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là chuyện kể thuộc 2 chủ điểm có chí thỡ nờn , tiếng sỏo diều.

* HSKG: đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ( Tốc độ đọc trên 80tiếng / phút) .

- HS yờu quý mụn học.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Giáo án, sgk, sgv, phiếu ghi đầu bài từ tuần 11-> tuần 17,phiếu làm BT2

- HS: Sách vở môn học

III.Phương pháp:

 Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập

 

doc37 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 02/03/2022 | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Khối 4 - Tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn
- Y/c HS đọc mục thực hành
 - Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ôxy để duy trì sự cháy được lâu hơn.
* Kết luận chung: Khí ôxy duy trì sự cháy ( cần nhiều không khí để duy trì sự cháy 
Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
- Gv chia nhóm, y.cầu đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70,71 để biết cách làm.
+ Giải thích ngọn lửa cháy liên tục
+ Y/c đại diện nhóm báo cáo
+ Kết luận(SGV)
+ Yêu cầu Hs nêu kinh nghiệm nhóm bếp và đun bếp và làm thế nào để dập tắt ngọn lửa?
+ Nêu vai trò của không khí?
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS đọc.
- HS tiến hành làm TN theo nhúm 4.
- Báo cáo kết quả.
KT lọ TT
Thời gian cháy
Giải thích
1. Lọ to
Lâu hơn
- Nhiều không khí nên cháy được lâu hơn
2. Lọ nhỏ
ít hơn
- Chứa ít không khí nên cháy được ít hơn
- HĐN4 đọc mục thực hành rồi làm thí nghiệm.
+ Lọ thuỷ tinh không đáy được kê lên đế không kín....
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Hs nêu
- Hs trả lời
- Lắng nghe 
- Ghi nhớ
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
-----------------------------
Chiều : Thứ Năm / 3/ 1/ 2013
PHỤ ĐẠO 
 Tiết 1: Toán
 I. Mục tiờu: 
	* Giỳp HS:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 trong một số tỡnh huống đơn giản. 
II. Đồ dựng dạy học:
	- GV: Sgk, giỏo ỏn 
	- HS: Sgk, Vở toỏn.
III. Phương pháp: 
 -Đàm thoại, thảo luận, luyện tập, phân tích. 
IV. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: 
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Nội dung ụn tập :(35’)
* Bài 1 
* Bài 2 
*Bài 3
2.Củng cố,
dặn dò : (5’)
-Giới thiêu bài, ghi đầu bài :
- Cho các số : ... số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5.
- Nhận xét, đánh giá.
a) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2. 
b) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5.
- Trong các số : .... 
a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào ?
+ Nhận xét giờ học.
+ Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
- Nêu lại đầu bài.
a) Số chia hết cho 2 là : 4568 ; 66814 ; 2050 ; 3576 ; 900.
b) Số chia hết cho 5 là : 2050 ; 2355 ; 
a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là : 672 ; 984 ; 756 ;
b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là : 150 ; 465 ; 970
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : 480 ; 2000 ; 9010
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 296 ; 324.
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 345 ; 3995.
- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Về nhà học kỹ bài
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
-----------------------------
PHỤ ĐẠO 
 Tiết 2: Tiếng việt
I.Mục tiêu: 
- Giúp HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng sau cụm từ, dấu phẩy, dấu chấm.các bài tập đọc đã học trong tuần 15, 16, 17: bài Cánh diều tuổi thơ ( trang 146 ), Tuổi ngựa 
( trang 149 ), Kéo co ( trang 155 ), Trong quán ăn "ba cá bống" ( trang 158 ), Rất nhiều mặt trăng ( trang 163 )
- Chính tả ( nghe viết) : kéo co ( trang 156 )
II.Đồ dùng:
- GV: giáo án- ĐDDH 
- HS: Vở viết - SGK- ĐDDH 
III. Phương pháp: 
Đàm thoại- phân tích- thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Luyện đọc: 
2. Chính tả: Nghe- viết bài: kéo co 
( trang 156 ) 
( Viết đoạn từ: Hội làng Hữu Trấp... chuyển bại thành thắng.)
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Cho HS đọc các bài tập đọc sau: 
+ Cánh diều tuổi thơ ( trang 146 )
+ Tuổi ngựa ( trang 149 )
+ Kéo co ( trang 155 )
+ Trong quán ăn "ba cá bống"
 ( trang 158 )
+ Rất nhiều mặt trăng ( trang 163 )
+Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi.
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, đọc cả bài.
-GV theo dõi, nx sửa sai
- Gọi 1 hs đọc đoạn văn.
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
- GV đọc cho cả lớp viết từ khó vào nháp, 2 hs lên bảng viết.
- Gv đọc mẫu bài viết.
- GV đọc cho hs viết bài.
- Đọc cho hs soát lại bài.
- Gv thu chấm, nxét.
-GV nx tiết học
- Y.cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết.
-Hoạt động nhóm đôi.
- HS đọc
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi.
- Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ tháng.
- Viết từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng...
- Lắng nghe.
- Viết bài vào vở.
- Soát lỗi lại toàn bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
=======================================================
Ngày soạn: Chủ nhật/ 6 /1/ 2013	 Ngày giảng: Thứ tư /9/1/ 2013
Tập Đọc
 Tiết 36 : Ôn tập cuối học kì I (tiết 4) ( Trang 175 )
I. Mục tiêu: 
 - Đọc rành mạch , trụi chảy cỏc bài tập đọc đó học, (Tốc độ đọc khoảng 80tiếng /phỳt); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phự hợp với nội dung. Thuộc khoảng 3 đoạn thơ, đoạn văn đó học ở học kỳ I. 
 - Nghe – viết đỳng bài chớnh tả: bài thơ Đụi que đan.Tốc độ viết khoảng 80chữ / phỳt. Khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài, trỡnh bày đỳng bài thơ . 
 - ( HSKG) Viết đỳng và tương đối đẹp bài chớnh tả ( Tốc độ viết trờn 80 chữ / phỳt) Hiểu nội dung bài. 
 - GD HS tớnh cẩn thận tỷ mỉ. 
II. Đồ dùng dạy - học :
 - GV : Giáo án, sgk, sgv, phiếu ghi đầu bài từ tuần 11-> tuần 17
 - HS : Sách vở môn học
III.Phương pháp: 
	Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND -TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KT bài cũ: 
2 Bài mới:
2.1.GTB: (1’)
2.2. Kiểm tra đọc và HTL:
( 15’)
2.3. Nghe viết bài: Đôi que đan ( 20’)
3.Củng cố,
dặn dò:(3-4’)
Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập 
- Gọi lần lượt HS lên bốc thăm và đọc bài
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài
- GV đọc toàn bài thơ: Đôi que đan.
- Y/c hs đọc.
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra?
+ Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào?
- Cho hs tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
+ GV đọc cho hs viết bài.
+ Gv đọc cho hs soát lại bài.
- GV thu bài chấm, nxét.
- Dặn hs về nhà học thuộc lòng bài thơ: Đôi que đan. 
- GV nxét giờ học, chuẩn bị bài sau kiểm tra viết.
- Lắng nghe, Hs ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Hs lắng nghe, theo dõi.
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
- Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha.
- Hai chị em trong bài rất chăm chỉ yêu thương những người thân trong gia đình.
- Mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà...
- Hs viết bài vào vở.
- Hs soát lại bài.
- Lắng nghe, tự chữa bài
- Lắng nghe.
 - Ghi nhớ.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
-----------------------------
Toán 
Tiết 88 : Luyện tập ( Trang 98 )
I. Mục tiêu
*Giỳp HS: 
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, 3 , vừa chia hết cho2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho2 vừa chia hết cho 3 trong 1 số tỡnh huống đơn giản. 
- Bài tập cần làm bài 1,2,3. 
*HSKG: Làm bài 4. 
- Vận dụng giải cỏc bài toỏn cú liờn quan đến cỏc dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, sgk, sgv.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
III. Phương pháp:
 - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
2. Bài mới :
2.1. GTB:(1’)
 2.2.Luyện tập
(30’)
* Bài 1 :(5-7’)
* Bài 2 :(5-7’)
* Bài 3 :(5-7’)
* Bài 4:(7-9’)
HSKG
3.Củngcố, dặn dò  (4’)
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ? Cho ví dụ ?
- Nhận xột, ghi điểm
- Tiết học hôm nay chúng ta cùng làm một số bài tập để củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,5,9,3.
- Y/c HS đọc đề bài sau đú tự làm bài.
+ Số nào chia hết cho 3
+ Số nào chia hết cho 9
+ Số nào chia hết cho 3 nhưng khụng chia hết cho 9 ?
- GV nhận xột ghi điểm 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/C 3 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm vở.
- Y/C HS nhận xột bài làm của bạn trờn bảng sau đú Y/C 3 HS vừa lờn bảng giải thớch cỏch điền số của mỡnh.
- GV nhận xột ghi điểm.
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Y/C HS tự làm bài vào vở sau đú đổi chộo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Gọi 2 HS lần lượt làm từng phần và giải thớch vỡ sao đỳng/sai ? 
- GV nhận xột, ghi điểm 
- Gọi 1 HS đọc đề bài phần a
+ Số cần viết phải thoả món với cỏc điều kiện nào của bài 
+ Để số đú chia hết cho 9 thỡ em chọn những chữ số nào trong cỏc chữ số 0, 6, 1, 2 để viết số? vỡ sao? 
- Y/C HS làm bài tập vào vở 
- Gọi 1 HS đọc đề bài phần b). 
+ Số cần viết phải thoả món với cỏc Y/C nào?
+ Vậy em chọn những chữ số nào để viết? vỡ sao? 
- Y/C HS viết số.
- GV chữa bài, ghi điểm.
 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5,9,3.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm các BT trong vở. Chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng nêu và cho ví dụ.
- HS nhắc lại đầu bài.
-1 HS đọc đề bài. Làm bài tập vào vở.
- Cỏc số chia hết cho 3 là 4563, 2229, 3576, 66816.
- Cỏc số chia hết cho 9 là 4563, 66816.
- 2229, 3576.
- 1 HS đọc yờu cầu
- HS làm bài.
a) 945.
b) 225, 255, 285.
c) 762, 768.
- HS nhận xột đỳng sai.
- HS giải thớch VD: a) để 94o chia hết cho 9 thỡ 9 + 4 + o phải chia hết cho 9, 9 + 4 = 13, ta cú 13 + 5 = 18,
18 chia hết cho 9.Vậy điền số 5 vào o
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
a) Đ; b) S ; c) S ; d) Đ
- HS làm bài VD: 
a) Số 13456 khụng chia hết cho 3 là đỳng vỡ số này cú tổng cỏc chữ số là 1 +3 + 4 + 5 + 6 = 19, 19 khụng chia hết cho 3.
- 1 HS đọc bài phần a). 
a) Sử dụng cỏc chữ số 0, 6, 1, 2 để viết ba số:
- Là số cú 3 chữ số khỏc nhau.
- Là số chia hết cho 9
- Chọn chữ số 6, 1, 2 vỡ 6 + 1 + 2 = 9, 9 chia hết cho 9.
- 2 HS lờn bảng làm. HS dướ

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_khoi_4_tuan_18.doc