Giáo án dạy học Khối 4 - Tuần 13
II. Hoạt động dạy học
HĐ1: Tìm cách tính 164 x 123
- Cho HS tính 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3
- Sau đó đặt vấn đề tính: 164 x 123 có thể tính nh sau
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16400 + 3280 + 492
= 20172
HĐ2: Giới thiệu cách đặt tính rồi tính:
- Giúp HS nhận ra nhận xét: Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép tính nhân 1 phép tính cộng 3 số. Do đó ta nghĩ đến việc viết ngắn gọn các phép tính này trong 1 lần đặt tính.
- GV cùng HS đi đến cách đặt tính và tính:
GV: Phải viết tích riêng thứ 2 sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất. Viết tích riêng thứ 3 sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
HĐ3: Thực hành:
Bài 1: Cho HS tự đặt tính rồi tính: 248 x 321; 1163 x 125; 3124 x 231
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em tìm đợc kết quả đúng.
ó chiều dài 245 m và chiều rộng 124 m. - HS biết tính diện tích khu đất HCN lấy chiều dài nhân chiều rộng. – HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài *Hướng dẫn HS khá,giỏi làm các bài tập sau Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Hướng dẫn hs làm câu a – Các câu còn lại hs tự làm sau đó chữa bài - Hs biết vận dụng các tính chất của phép nhân để làm a) 54 x 145 + 45 x 145 + 145 = 145 x ( 54 + 45 + 1) = 145 x 100 =14500 b) ( 462 x 7 - 231 x 14 ) x ( 462 x 7 + 231) = (462 x 7 - 231 x 2 x 7 ) x( 462 x 7 + 231) = (462 x 7 - 462 x 7 ) x ( 462 x 7 + 231) = 0 x( 462 x 7 + 231) = 0 c) 123 x ( 56 + 34 ) - 23 x ( 56 + 34 ) d ) ( 254 x 99 + 254 ) - (252 x 101 - 252) Bài 3 : Khi nhân một số với 245 , một hs đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4257. Tìm tích đúng của phép nhân đó - GV hướng dẫn hs giải như sau Giải : Khi nhân một số với 245 ,vì đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4257 . Vậy 4257 chính là bằng 2 + 4 + 5 = 11 (lần thừa số chưa biết ) Vậy thừa số chưa biết là : 11 = 387 Ta có tích đúng là x 245=94815 Đáp số : 94815 *Củng cố,dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. --------------------------------------------------------------------- Luyện tiếng Việt Tập làm văn kể chuyện. I. Mục tiêu: - HS biết viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng. II. Hoạt động dạy- học: * Giới thiệu bài: HĐ1: Luyện tập. Bài 1: Viết kết bài mở rộng cho một trong các truyện đã học có kết bài không mở rộng - 1 em đọc các yêu cầu của đề bài - Gọi 1 số hs nêu các bài có kết bài không mở rộng - GV lưu ý trước khi làm. - HS làm bài vào vở HĐ2: Chữa bài. - Vài em đọc bài làm của mình, cả lớp theo dõi, bổ sung. * Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. Thứ 5 ngày 24 tháng 11 năm 2011 Toán Luyện tập I. mục tiêu: - Thực hiện được nhân một số với số có 2, 3 chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - HS hoàn thành được BT 1, 3, 5 (a). ii. hoạt động dạy học : * Giới thiệu bài: HĐ1: Luyện tập Bài tập1: Đặt tính rồi tính - GV cho HS nhận dạng từng bài tính rồi tính kết quả: 345 x 200; 237 x 24; 403 x 346 - Gọi HS chữa bài và nêu lại cách tính. Bài 3: HS áp dụng các tính chất đã học để tính kết quả bằng cách phù hợp nhất. Bài 5 (a): Gọi học sinh lên bảng làm và nhận xét a. Với a= 13 cm; b = 5 cm thì S = 12 x 5 = 60 cm2 b. Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x2 và diện tích hình chữ nhật mới là: a x2 xb = 2 x a x b = 2 x (a x b) = 2 x S Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần. * Củng cố, dặn dò - HS rút nhắc lại nội dung bài luyện. ---------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu câu hỏi và dấu chấm hỏi I. mục tiêu - Hiểu được tác dụng câu hỏi và dấu hiêu chính để nhận biết chúng (ND ghi nhớ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2,BT3). HS khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình thao 2, 3 nội dung khác nhau ii. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - GV kiểm tra 2 học sinh 1 em làm bài 1, 1 em đọc đoạn văn của bài tập 3 tuần trước. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài HĐ1: Phần nhận xét Bài 1: Học sinh đọc bài: “Người đi tìm đường lên các vì sao” - Học sinh đọc những câu hỏi trong bài. Bài 2, 3: HS đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm 2 để tìm kết quả. - GV ghi kết quả vào bảng Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Xi-ôn-cốp-xki Tự hỏi mình - Từ vì sao - Dấu chấm hỏi 2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ như vậy? Một người bạn Xi-ôn-cốp-xki -Từ thế nào - Dấu chấm hỏi HĐ2. Phần ghi nhớ - Bốn hs đọc nội dung cần ghi nhớ HĐ3. Phần thực hành Bài 1: Cả lớp làm bài vào vở. Câu hỏi Câu hỏi của ai? Để hỏi ai? Từ nghi vắn Bài1: Thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ Câu hỏi của mẹ Cương Cương Gì? Thế? Bài 2: Hai bàn tay Anh có yêu nước không? Của Bác Hồ Bác Lê Cókhông Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu của bài. Mời một cặp làm mẫu: HS1 HS 2 - Về nhà bà cụ làm gì? Về nhà bà cụ kể chuyện cho Cao Bá Quát nghe : Bà cụ kể lại chuỵên gì? Bà cụ kể lại chuyện quan lính đuổi ra khỏi huyện đường Vì sao Cao Bá Quát ân hận? Chữ viết của Cao Bá Quát quá xấu nên quan không đọc được. Bài 3: Học sinh tự đặt câu hỏi để hỏi mình. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------- Đạo đức Cô Xuyến dạy ------------------------------------------------------------------------------ Buổi 2 Luyện toán Luyện Nhân với số có ba chữ số, giải bài toán có lời văn I. mục tiêu : - Củng cố :Nhân với số có 2 chữ số, giải toán có lời văn thông qua hình thức làm BT ii. Hoạt động dạy học HĐ1;Luyện tập - GV hướng dẫn HS làm các bài tập ở vở thực hành : Bài 1: Đặt tính rồi tính 423 x 374 ; 504 x 623 ; 396 x 708 ; 2968 x 809 - HS biết cách đặt tính và cách tính - Tổ chức cho hs thi đua giữa các nhóm hoàn thành bài - Cả lớp làm bài vào vở nháp - 4 HS lên bảng làm bài Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiên nhất - HS thảo luận theo cặp và làm bài vào vở thực hành - Đại diện 1 số cặp lên chữa bài Bài 3: Gọi 1h đọc bài toán - Gv nêu câu hỏi phân tích đề - HS trao đổi nhóm làm bài – 1HS lên bảng chữa bài - Nhận xét ,chốt kết quả đúng *Hướng dẫn hs khá, giỏi làm bài sau Bài 1: Tìm x - HS biết cách tìm thành phần chưa biết - HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài - 2 hs lên bảng chữa bài nhận xét chốt kết quả đúng a) x : 36 = 215 + 49 b) ( x - 514 ) : 84 = 457 x : 36 = 264 x - 514 = 457 x 84 x = 264 x36 x - 514 = 38388 x = 9504 x = 38388 +514 x = 38902 Bài 2: Khi nhân một số với 45 một bạn HS vì sơ ý nên đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên có kết quả là 981 . Em hãy tìm tích đúng giúp bạn . - HS thảo luận nhóm 4 làm bài Bài giải Vì khi nhân một số với 45 bạn HS do sơ ý đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên tích sai của bạn chính là bằng 4 + 5 = 9 (lần thừa só chưa biết ) Thừa số chưa biết là : 918 :9 = 102 Vậy tích đúng là 102 x 45 = 4590 Đáp số :4590 Bài 3 : Một hình chự nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.kéo chiều dài thêm 18 m chiều rộng thêm 24 m thì được một hình vuông . Tính diện tích của hình chữ nhật đó . Giải Nếu coi chiều rộng có một phần thì chiều dài có 3 phần như thế Theo bài ra ta có sơ đồ : 18 m Chiều dài : Chiều rộng : 24 m Nhìn vào sơ đồ ta thấy 2 lần chiều rộng dài là : 24 – 18= 6 (m ) Chiều rộng hình chữ nhật là 6 : 2 = 3( m ) Chiều dài hình chữ nhật là 3 x 3 = 9 ( m ) Diệntích hình chữ nhật là 9 x 3 = 27 (m2 ) Đáp số : 27 m 2 Củng cố,dặn dò : GV nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------- Luyện Luyện từ và câu Luyện Mở rộng vốn từ : ý chí - nghị lực mục tiêu : Củng cố về: mở rộng vốn từ : ý chí - nghị lực - Biết sử dụng các từ ngữ thuộc chủ đề í chí- nghị lực để đặt câu viết thành một đoạn văn hoặc dung để đề ý chí nói ,viết ,... thông qua hình thức làm bài tập . II.Hoạt động dạy học : - GV cho HS làm các bài tập sau : Bài 1: a) Giải nghiã từ nghị lực b) Đặt câu với từ nghị lực Bài làm : a) Nghĩa của từ nghị lực là : ý chí kiên quyết ,bền vững , không sợ khó khăn ,gian khổ b )Đặt câu: VD : Anh Nguyễn Ngọc Kí là người có ý chí nghị lực cao Bài 2:Chọn một từ trong các từ sau để điền vào chỗ trống : ý chí ,quyết chí, chí hướng, chí thân Nam là người bạn chí thân của tôi . Hai người thanh niên yêu nước ấy cùng theo đuổi một chí hướng ý chí của Bác Hồ cũng là ý chí của toàn thể nhân dân Việt Nam . Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền Đào núi và lấp biển Quyết chí ắt làm nên. Bài 3 : TRong các câu tục ngữ dưới đây ,câu nào nói về ý chí ,nghị lực của con người . a.Có chí thì nên d.Có đi mới đến ,có học mới hay . b.Thua keo này ,bày keo khác . e.Thắng không kiêu ,bại không nản . c.Có công mài sắt, có ngày nên kim i .Có bột mới gột nên hồ . Bài làm Các câu tục ngữ nói về ý chí ,nghị lực của con người là : a.Có chí thì nên. b.Thua keo này ,bày keo khác . c.Có công mài sắt, có ngày nên kim d. Có đi mới đến ,có học mới hay . e.Thắng không kiêu ,bại không nản * Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Dạy an toàn giao thông Giáo án thao giảng Thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2011 Môn : Khoa học lớp 4 Bài : Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Người dạy : Trần Thị Hồng -------------------------------------------------------------------- I. mục tiêu - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,... + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,... + Vỡ đường ống dẫn dầu,... - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan nhiều bênh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. II. đồ dùng dạy học - Hình trang 54; 55 sgk III. hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nước sạch ? - Thế nào là nước bị ô nhiễm? - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : - Giới thiệu bài : Ghi mục bài lên bảng HĐ1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước - HS quan sát các hình trong sgk từ hình 1 đến hình 8 trang 54; 55 thảo luận nhóm 2 nội dung câu hỏi sau trong vòng 5 phút 1.Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? 2.Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì? - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày – HS nhóm khác nhận xét bổ sung HĐ2: Liên hệ địa phương - Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm? - HS phát biểu - GV cho hs xem một só hình ảnh về nguyên nhân ô n
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_khoi_4_tuan_13.doc