Giáo án dạy Đại số 8 tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tt)
Tiết : 51
§7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt)
Tuần : 24
Ngày dạy:
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện hs kĩ năng giải toán bằng cách lập pt.
2. Kỹ năng: HS biết chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau.
3. Thái độ: HS rèn luyện hs trình bày lời giải chặc chẽ, chính xác.
B. CHUẨN BỊ
1. Của GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, giáo án, bảng phụ.
2. Của HS: Đồ dùng học tập cho môn ĐS, thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 50.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ.
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập pt. (5’)
Tiết : 51 §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt) Tuần : 24 Ngày dạy: A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện hs kĩ năng giải toán bằng cách lập pt. 2. Kỹ năng: HS biết chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau. 3. Thái độ: HS rèn luyện hs trình bày lời giải chặc chẽ, chính xác. B. CHUẨN BỊ 1. Của GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, giáo án, bảng phụ. 2. Của HS: Đồ dùng học tập cho môn ĐS, thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 50. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ. Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập pt. (5’) 2. Dạy bài mới. HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG NĐ Bảng phụ: Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đến Nam Định với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ NĐ đi HN với vt 45km/h. Biết quãng đường NĐ – HN dài 90 km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau? · Cho hs đọc lại đề bài · GV hỏi – đáp với hs để phân tích · Vẽ hình theo sơ đồ tóm tắt đề bài. Ô tô: 45km/h HN NĐ 90 km Nơi gặp nhau Xe máy: 35km/h · Hỏi: Nêu công thức tương quan của chuyển động đều. · Vẽ khung của bảng v s t Xe máy x Ô tô Rồi điền x vào khung, sau đó y/c hs lên bảng điền vào chỗ trống thích hợp. · PT: ? · Gọi ẩn x ở bước 1? ĐK: ? · Thời gian từ khi khởi hành đến lúc gặp nhau của ô tô là? · Quãng đường từ khi khởi hành đến lúc gặp nhau của xe máy? Của ô tô ? · Lập luận để đặt pt? (GV bảng phát biểu của hs). · Gọi một hs lên bảng giải pt. · Cho một hs nhận xét, chọn nghiệm và trả lời. Cách khác. · Vẽ lại khung bảng và y/c từng hs lên bảng điền vào chỗ trống thích hợp. v s t Xe máy x Ô tô · Lúc này pt được đặt ra để giải là gì? · Cùng hs thực hiện các bước giải : B1 àB3 · Cho 1 hs lên bảng giải pt vừa tìm được. · Cho một hs khác nhận xét việc chọn nghiệm và trả lời. · Chốt lại, cho điểm các hs phát biểu tốt. · Cho hs nhận xét 2 cách giải trên, chốt lại. Nhận xét: +) Cách chọn ẩn nầy dẫn đến pt phức tạp hơn, cuối cùng còn làm thêm một phép tính nửa mới ra đáp số ! · Chú ý theo dõi. · Thực hiện theo y/c của GV. · Thực hiện theo GV. · s = v.t Với s là quãng đường, t: thời gian và v: vận tốc. · Thực hiện theo y/c của GV. v s t Xe máy 35 35x x Ô tô 45 PT: · Trả lời · , với 24ph = · 35x km; · Trả lời. · Giải pt vừa tìm được. · Nhận xét nghiệm và kết luận bài toán. · Chú ý quan sát, suy nghĩ, và thực hiện theo y/c của GV, từng hs lên bảng điền vào chỗ trống thích hợp. v s t Xe máy 35 x Ô tô 45 90-x · Cùng GV thực hiện lời giải từ B1 àB3 · MTC = 5.7.9 Giải pt · Nhận xét nghiệm và kết luận bài toán. · Ghi lời giải hoàn chỉnh vào vở. · Nhận xét 2 cách giải trên: Cách 2 phức tạp hơn. §7.Giải BT bằng cách lập pt (tt) Ví dụ: v s t Xe máy 35 35x x Ô tô 45 PT: Giải +) 24 phút = +) Gọi thời gian từ lúc khởi hành của xe máy đến khi 2 xe gặp nhau là x (h). ĐK: +) Lúc đó, ô tô đi trong thời gian: x - . +) Lúc gặp nhau, xe máy đi được quãng đường là 35x (km), còn ô tô đi được: +) Theo đề bài, ta có pt: (nhận) +) Vậy: Thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến khi 2 xe gặp nhau là . Cách khác: v s t Xe máy 35 x Ô tô 45 90-x PT: Giải. +)24 phút = +) Gọi quãng đường của xe máy đi từ Hn đến nơi gặp nhau là: x ĐK: 0 < x < 90 +) Khi đó quãng đường đi của ô tô là 90 – x (km) +)Thời gian từ khi khởi hành đến nơi gặp nhau: của xe máy là: của ô tô là: +) Theo đề bài, ta có pt: (MC = 5.7.9) (nhận) +) Vậy: Thời gian cần tìm là: =1h 21phút. 4. Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại vở ghi. Cần thực hành các lại VD và BT đã giải. Chuẩn bị phần luyện tập: BT40 à BT49 ước §3.
File đính kèm:
- DS8-t51.doc