Giáo án Đại số tiết 5- Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối (GTTĐ) của một số hữu tỷ.
2/Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ ; tính giá trị biểu thức , tìm x.
3/Thái độ: Có ý thức vận dụng các tính chất của các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp ly; phát triển tư duy qua các bài toán.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1/GV: hệ thống bài tập luyện tập
2/HS : bảng nhóm
Tuần 03 tiết 05 Ngày soạn: 21/9/2007 Ngày giảng: 24/9/2007 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1/Kiến thức:Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối (GTTĐ) của một số hữu tỷ. 2/Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ ; tính giá trị biểu thức , tìm x. 3/Thái độ: Có ý thức vận dụng các tính chất của các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp ly; phát triển tư duy qua các bài toán. II. PHƯƠNG TIỆN: 1/GV: hệ thống bài tập luyện tập 2/HS : bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: -HS1:Tính |x|= 3,35 và (-2,3).4 -HS2:tính |x|= - 5,4 và 2,25:(-5) 2. Hoạt động 2:Luyện tập: Dạng 1: Tính, tìm x GV cho 1 học sinh giải câu a bài 21/15 SGK . GV cho học sinh đề xuất cách giải. -Câu b bài 21 cho 3 em lên bảng biểu diễn. Giáo viên cho HS giải bài 22/16 SGK -Em hãy cho biết để xếp các số hữu tỉ trên ta cần làm gì? GV cho học sinh giải bài 24/16 SGK: GV gợi ý:lấy 2,5 nhân với 0,4 rồi nhân với 0,38 GV cho học sinh giải bài 25/16 SGK. Gợi ý: -Biểu thức | x-1,7| có hai giá trị là x-1,7 và –(x-1,7) đều có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 từ đó ta có cách giải. Cho HS làm nhóm bài tập 29a/8 SBT: Tính giá trị biểu thức với = 1,5; b = -0,75: a/ M = a + 2ab – b GV gợi ý 2 trường hợp GV treo bảng nhóm cho HS sửa bài. Dạng 2:Sử dụng máy tính bỏ túi. GV cho học sinh đọc mẫu trong sách giáo khoa sau đó nêu trình tự cách bấm phím khi thực hiện các ví dụ a,b,c,d Dạng 3: So sánh số hữu tỉ Cho HS nêu cách làm bài 22/ 16 SGK Để so sánh các số hữu tỉ ta làm như thế nào? Ngoài ra ta có thể dùng trục số để so sánh, tuy nhiên những số gần nhau khó nhận biết, khó biểu diễn. Bài 23/16 SGK: GV làm câu a, HS làm tiếp câu b, c 3. Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà -Làm bài 23, 24/16 SGK; bài 10;11/4 SBT. - Ôn lại lũy thừa số tự nhiên ở lớp 6. Xem trước bài 5. Hai học sinh lên bảng giải,số còn lại nháp. HS nhận xét Học sinh đọc đề và đề xuất cách giải. Học sinh tìm bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số với số n . -Học sinh trả lời:Viết chúng dưới dạng phân số rồi quy đồng. Học sinh lên bảng làm,số còn lại nháp. HS lên bảng lảm theo hướng dẫn của GV HS trao đổi tìm cách giải rồi làm vào bảng nhóm Học sinh đọc trong sách giáo khoa. HS nêu cách bấm máy HS đọc đề, suy nghĩ cách làm B1: Đổi ra phân số B2: Qui đồng (nếu các phân số chưa cùng mẫu) B3: So sánh HS lên bảng làm HS quan sát nắm cách làm rồi lên bảng. |x|= 3,35 Þ x = ± 3,35 (-2,3).4 = - 9,2 |x|= - 5,4 Þ x = Þ 2,25:(-5) = -0,45 Luyện tập: Bài 21/15 SGK Các phân số biểu diễn cùng một số hữu tỷ là: Bài 22/16 SGK Bài 24/16 SGK: a/ (-2,5.0,38.0,4)-[0,125.3,15.(-8)] = [(-2,5.0,4).0,38]-[(0,125.(-8).3,15] = -3,8 + 31,5 = 29,7 Bài 25/16 SGK:Tìm x biết a/ |x-1,7| = 2,3 x-1,7= ± 2,3 Þ x= - 0,6 hoặc x= 4 Bài 29/8 SBT: Tính giá trị biểu thức: M = a + 2ab – b với = 1,5 và b = -0,75 = 1,5 Þ a = ± 1,5 + Với a = 1,5 Þ M = 1,5 + 2.1,5.(-0,75) – (-0,75) Þ M = 0 + Với a = - 1,5 Þ M = (-1,5) + 2. (-1,5). (-0,75) – (-0,75) Þ M = 1,5 Bài 26/16 SGK: a/ (-3,1597)+ (-2,39) -Mở máy AC -Thao tác 1: nút – -Thao tác 2: bấm các số theo thứ tự trên. -Thao tác 3:Bấm dấu bằng Bài 22/ 16 SGK: Bài 23/16 SGK: a/ và 1< 1,1Þ b/ -500 < 0 và 0 < 0,001 Þ -500 < 0,001 c/ Þ
File đính kèm:
- tiet 5.doc