Giáo án Đại số lớp 9 Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu

A. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự.

- Kĩ năng: So sánh các số.

- Thái độ:Tích cực học dưới sự hướng dẫn của GV

B. CHUẨN BỊ

 + GV: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.

 + HS: Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT, các đồ dùng học tập khác.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

+ Tổ chức:

+ Kiểm tra GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS

+ Bài mới

 

doc97 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuàn XVITiết 31: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. 
- Kĩ năng: Biểu diễn tập ngiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn trên trục số. Tìm công thức nghiệm tổng quát.
- Thái độ: Ham học hỏi, thích tìm tòi, khám phá. 
B. CHUẨN BỊ
 + GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
 + HS: Ôn kĩ các nội dung về phương trình bậc nhất một ẩn, thước kẻ, compa.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Tổ chức:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG III
- Gv lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn như SGK.
- Giới thiệu nội dung của chương III như SGK.
- HS nghe GV trình bày.
- Mở “Mục lục” tr.137 SGK theo dõi.
HĐ2: KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN SỐ
- Gv tiếp tục lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số và chỉ rõ: hệ số của x, hệ số của y và hằng số.
Tổng quát: ... là phương trình dạng ax+by=c trong đó a, b, c là các số đã biết (a≠ 0 hoặc b≠ 0).
- Hãy lấy thêm ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số.
Hỏi: Trong phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn số:
a)4x-0,5y=0; b)3x2+x=5; c)0x+8y=8
d)3x+0y=0; e)0x+0y=2e)x+y-z=3
- Xét phương trình x+y=36 ta thấy x=2; y=34 thì giá trị vế trái bằng vế phải, ta nói cặp số (2; 34) là một nghiệm của phương trình.
- Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình đó.
- Vậy khi nào cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình ?
- Yêu cầu HS đọc khái niệm và cách viết trong SGK.
- Cho HS làm ví dụ 2 .....
- Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2
Thế nào là phương trình tươngg đương? quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân khi biến đổi phương trình.
- HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn và đọc ví dụ 1 tr. 5 SGK.
- HS lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn.
HS trả lời:
a, b, c, d là phương trình bậc nhất hai ẩn, còn lại không là phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Có thể chỉ ra (1; 35); (6; 30).
- Nếu tại x=x0; y=y0 mà giá trị hai vế của phương trình bằng nhau thì (x0;y0) được gọi là một nghiệm của phương trình.
- HS đọc khái niệm ... trong SGK.
- Ví dụ 2: Ta thay x=3; y=5 vào hai vế của phương trình. Thấy dấu “=” xảy ra vậy (3; 5) là một nghiệm của phương trình.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS phát biểu lại các quy tắc để vận dụng vào việc biến đổi tương đương các phương trình .
HĐ3: TẬP NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
- Yêu cầu HS làm ?3
(đề bài đưa lên bảng phụ)
x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y=2x-1
-3
-1
0
1
3
4
- Như vậy tập nghiệm của phương trình là 
S={(x; 2x-1)/xR}
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng 2x-y=1 trên hệ trục toạ độ vẽ sẵn.
..............
- Xét phương trình 0x+2y=4. Hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình này 
? Nghiệm tổng quát của phương trình trên biểu thị thế nào?
Hãy biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đồ thị.
- Phần còn lại GV thực hiện tương tự.
- Yêu cầu HS đọc phần tổng quát SGK tr.7
- Nghe GV giảng
- HS vẽ đường thẳng 2x-y=1
Một HS lên bảng vẽ.
.............
O
2
y=2
x
y
HS nêu vài nghiệm của phương trình như 
(0; 2); (-2; 2)...
TL: 
- Một HS lên bảng vẽ.
- HS làm việc theo sự hướng dẫn 
Của GV.
- Một HS đọc to phần tổng quát.
HĐ4: CỦNG CỐ
- Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?
Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là gì?
- Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số ?
- Cho HS làm bài 2a tr.7 SGK.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- Một HS nêu nghiệm tổng quát của phương trình. 
- Một HS lên bảng vẽ đường thẳng 3x-y =2
HĐ5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Nắm vững định nghĩa, nghiệm số, số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. Biết viết nghiệm tổng quát của phương trình và biểu diễn tập nghiệm bằng đường thẳng.
Bài tập về nhà số 1, 2, 3 tr.7 SGK. Bài 1, 2, 3 
Ngày soạn: 10/12/2012
Ngày giảng: 11/12/2012
Tuần XVI Tiết 32: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
 HAI ẨN
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm được nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.
- Kĩ năng: Minh hoạ tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Thái độ: Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của GV.
B. CHUẨN BỊ
 + GV: bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, êke 
 + HS: Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, khái niệm hai phương trình tương đương. Thước kẻ, êke.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Tổ chức:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KIỂM TRA
1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn.
Cho ví dụ.
2/ Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn ? Số nghiệm của nó ?
Cho phương trình 3x-2y =6
Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình.
- Hai HS lên bảng: 
HS 1 trả lời như SGK.
HS2: TL........
Nghiệm tổng quát 
3x-2y=6
-3
x
y
O
2
Vẽ đường thẳng 
HĐ2:KHÁI NIỆM VỀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN 
- Yêu cầu HS thực hiện ?1
Kểm tra cặp số (2; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay không ?
GV nói: ta nói cặp số (2; -1) là một nghiệm của hệ phương trình 
- Yêu cầu HS đọc mục “tổng quát” tr.9SGK.
- Một HS lên bảng.
Thay x=2 và y=-1 vào cả hai vế của hai phương trình .
KL: Cặp số đã cho là nghiệm của hai phương trình trên.
- HS đọc tổng quát..... 
HĐ3: MINH HOẠ HÌNH HỌC TẬP NGHIỆM 
CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình
Hãy biến đổi các phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất, xét xem hai đường thẳng đó có vị trí tương đối như thế nào với nhau.
Thử lại xem cặp số (2; 1) có là nghiệm của hệ phương trình đã cho hay không ?
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình:
Hãy biến đổi các phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất.
Nhận xét vị trí tương đối của hai đường thẳng
GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng trên cùng hệ trục toạ độ.
Nghiệm của hệ phương trình như thế nào ?
Ví Dụ 3: Xét hệ phương trình.
Nhận xét về hai phương trình này ?
Hai đường thẳng biểu diễn tập nghịêm của hai phương trình này nhnư thế nào ?
Vậy phương trình này có bao nhiêu nghiệm ? Tại sao?
Một cách tổng quát, một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm ? ứng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng?
Hai đường thẳng này cắt nhau vì chúng có hệ số góc khác nhau.
Một HS lên bảng vẽ hình 4 SGK.
O
x
y
3
3
2
1
Giao điểm hai đường thẳng là (2; 1)
HS thay ......
Cặp số (2; 1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Ví dụ 2:
-Hai đường thẳng này song song với nhau vì chúng có hệ số góc bằng nhau ....
Hệ phương trình này vô nghệm.
Hai phương trình tương đương với nhau.
Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm trùng nhau.
Hệ phương trình vô số nghiệm ví bất kì điểm nào trên đường thẳng đó cũng có toạ độ là nghiệm của hệ phương trình 
HS trả lời: ....................................
HĐ4: HỆ PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG
Thế nào là hai phương trình tương đương ?
Tương tự như vậy hãy định nghĩa hai hệ phương trình tương đương?
GV giới thiệu kí hiệu “”
- Lưu ý mỗi nghiệm của hệ phương trình là một cặp số.
TL: Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm.
HS nêu định nghĩa 
HĐ5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Nắm vững số nghiệm của hệ phương trình ứng với vị trí của hai đường thẳng.
Bài tập về nhà số 5, 6, 7 tr.11, 12 SGK.
Số 8, 9, tr.4, 5 SBT.
Ngày soạn: 12/12/2012
Ngày giảng: 13/12/2012
Tuần XVII -Tiết 33GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG 
PHƯƠNG PHÁP THẾ
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
- Kĩ năng: Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
-Thái độ: Không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (vô nghiệm, vô số nghiệm)
B. CHUẨN BỊ
 + GV: Bảng phụ ghi sẵn quy tắc.
 + HS: Giấy kẻ ô vuông.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Tổ chức:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KIỂM TRA
HS1: Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau, hãy giải thích tại sao?a) b) 
HS1 trả lời miệng
a) Hệ vô nghiệm vì
b) Hệ vô nghiệm vì.
HĐ2: QUY TẮC THẾ 
Giới thiệu quy tắc thế dựa vào ví dụ 1
Xét hệ phương trình.
- Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y ?
- Lờy kết quả (1’) thế vào chỗ của x trong phương trình (2) ta có phương trình nào?
Qua ví dụ trên hãy cho biết các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ?
- GV đưa quy tắc lên bảng phụ.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại
x=3y+2 (1’)
Ta có phương trình một ẩn y.
-2(3y+2)+5y=1 (2’)
.............................
- HS trả lời.
HS nhắc lại quy tắc.....
HĐ3: ÁP DỤNG
Ví dụ 2: giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Gv cho HS quan sát lại minh hoạ bằng đồ thị của hệ phương trình này ....
Cho HS làm tiếp ?1 tr.14 SGK
Cho HS đọc chú ý trong SGK.
Yêu cầu HS đọc ví dụ 3 trong SGK.
......
Hệ có nghiệm duy nhất (2; 1)
...........
HS làm ?1
Kết quả: Hệ có nghiệm duy nhất (7; 5)
- HS đọc chú ý.
HĐ4: CỦNG CỐ
Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ?
Yêu cầu hai HS lên bảng làm bài 12 (a, b) SGK tr.15.
- HS trả lời..........
Bài tập 
a) ........hệ có nghiệm duy nhất là (10; 7)
b) ....... hệ có nghiệm duy nhất là (11/9;6/19)
HĐ5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Nắm vững hai bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Bài tập 12 c, 13, 14 tr.15 SGK.
Tiết sau ôn tập học kì I 
Ngày soạn: 17/12/2012
Ngày giảng: 18/12/2012
Tuần XVII Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong học kì I
- Kĩ năng: Trình bày các bài tập điển hình, tổng hợp, kĩ năng tư duy.
- Thái độ: Yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ
 + GV: Bảng phụ ghi sẵn một số đề bài tập. Sách tham khảo.
 + HS: Ôn các kiến thức đã học trong kì I, các bài tập đã chữa trong chương I.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Tổ chức:	 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT
GV hướng dẫn HS nhắc lại các công thức về biến đổi đơn giản căn thức bậc hai đã học chương I.
- HS phát biểu, Gv ghi bảng.
Biểu thức A phải thoả mãn điểu kiện gì để có nghĩa ?
Chứng minh với mọi số a.
Các kiến thức trong chương II Gv cho HS đọc SGK phần tóm tắt kiến thức cần nhớ tr.60 SGK.
1/ Chương I
 1 - =|A|
 2 - = (với A³ 0; B³ 0)
 3 - = (với A³0:B>0)
 4 - =|A| (vớiB³ 0)
 5 - A = (với A³ 0; B³ 0)
 -A = - (với A< 0; B³ 0
6 - = (với A³ 0; B≠ 0)
7 - = (B>0)
 8- (A³ 0; A

File đính kèm:

  • docDAI SO 9 CKTKN hot.doc