Giáo án Đại số lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Tiết 41 - Bài 1: Mở đầu về phương trình

1. Giáo viên: Giáo án, thớc thẳng.SGK+SGV Toán8 tập hai, bảng phụ nội dung ?2, ?3.

2. Học sinh: đọc trớc bài học.

III. phương pháp: Đàm thoại, nêu và gq vấn đề, hđ nhóm.

IV.Tổ chức giờ học:

A. ổn định lớp (1)’: Sĩ số: ./25. Vắng.

B. Khởi động (2)’

MT: đặt vấn đề vào bài mới. Xác định mục tiêu chơng, của tiết học.

Cách tiến hành:

*GV đặt vấn đề vào chơng mới: ở các lớp dới ta đã giải nhiều bài toán tìm x. Hoặc bài toán: “Vừa gà vừa chó”. Đó là bài toán quen thuộc có liên quan đến bài toán tìm x :

2x + 4 ( 36-x) = 100. chơng này ta sẽ nghiên cứu về cách giải phương trình.

C.Bài mới:

Hoạt động 1: "Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan, nghiệm của một phương trình" (18')

 

 

doc119 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 669 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Tiết 41 - Bài 1: Mở đầu về phương trình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(x +13) 3x + 13 = 2x + 26
x = 13 TMĐK
 Vậy tuổi của Phương hiện nay là: 13
Bài 45 (SGK)/31 Cách1:
Gọi x ( x Z+) là số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
 Số thảm len đã thực hiện được: x + 24 ( tấm) . Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt được (tấm) . 
Nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp dệt được: ( tấm)
 Ta có phương trình:
= - x = 300 (TMĐK)
Vậy: Số thảm len dệt được theo hợp đồng là 300 tấm.
D. Hướng dẫn học ở (1)’
Xem lại các bt đã làm tại lớp.
Làm các bài: 42, 43, 48/31, 32 , 45 Cách 2(SGK)
Ngày soạn: 23/02/2014
Ngày giảng: 27/02/2014
Tiết 53. Luyện Tập
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Giải được bài toán bằng cách giải phương trình. Biết cách biểu diễn một đại lượng cha biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
2. Kỹ năng: Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp, trình bày bài giải, lập luận chặt chẽ.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , làm các BTVN.
III.Phơng pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức giờ học:
A. ổn định tổ chức: Sĩ số....../25. Vắng...........................................
B. Khởi động (2').
- MT: Kiểm tra bài cũ. đặt vấn đề vào bài mới. Xác định mục tiêu tiết học.
- Cách tiến hành: 
GV: Kiểm tra việc làm bài ở nhà của học sinh.
*giới thiệu bài mới: Hôm nay ta tiếp tục phân tích các bài toán và đa ra lời giải hoàn chỉnh cho các bài toán giải bài toán bằng cách lập PT .
C. Luyện tập (42)’:
MT: Giải được bài toán bằng cách giải phương trình. Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp.Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
ĐDDH: bảng phụ ghi nội dung các bài tập sẽ luyện tập.Thước kẻ.
Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
1) Chữa nhanh bài 41/sgk (11)’
GVyêu cầu HS nghiên cứu BT 41 ở bảng phụ?
HS : Nhắc lại cách viết 1 số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10?
- HS nêu cách làm.
- GV gợi ý HS.
- 1HS lên bảng trình bầy.
- HS nhận xét và bổ sung.
- GV chốt lại.
- HS làm cách 2 : Gọi số cần tìm là 
( 0 a,b 9 ; aN).Ta có: - ab = 370
 100a + 10 + b - ( 10a +b) = 370
90a +10 = 37090a = 360a = 4 b = 8
2) Chữa kĩ bài 43/sgk (10)’
- Gọi 1HS đọc BT 43.
- Đọc câu a rồi chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
- Đọc câu b và biểu diễn mẫu số?
- Đọc câu c rồi lập PT?
- GV: Cho HS giải và nhận xét KQ tìm được? 
Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho.
3) Chữa kĩ bài 46/sgk (10)’
GV: Đa BT 47/32 lên bảng phụ 
- GV: cho HS phân tích đầu bài toán
Nếu gọi x là quãng đường AB thì thời gian dự định đi hết quãng đường AB là bao nhiêu?
- Làm thế nào để lập đợc phương trình?
- HS lập bảng và điền vào bảng.
- GV: Hướng dẫn lập bảng
Quãng đường (km)
Thời gian
 ( h)
Vận tốc (km/h)
Trên AB
x
Dự định 
Trên AC
48
1
48
Trên CB
x - 48
48+6 = 54
 4) Luyện tập bài tập 48 (11)’
GV: Nghiên cứu BT 48/32 ở bảng phụ?
+ Năm nay số dân tỉnh A tăng 1,1%, em hiểu ntn?
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm để lập bảng phân tích rồi giải BT.
- GV yêu cầu học sinh lập bảng 
Số dân năm trước
Tỷ lệ tăng
Số dân năm nay
A
x
1,1%
B
4 000 000 -x
1,2%
(4 000000-x)
- Học sinh thảo luận nhóm
+ Chữa và chốt phương pháp
- Nhắc lại phương pháp giải BT bằng lập phương trình?
- GV hướng dẫn lại học sinh phương pháp lập bảng tìm mối quan hệ giữa các đại lượng
Bài 41/(SGK)/31
Chọn x là chữ số hàng chục của số ban đầu ( x N; 1 4 )
Thì chữ số hàng đơn vị là : 2x
Số ban đầu là: 10x + 2x
- Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu là: 100x + 10 + 2x
Ta có phương trình:
100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370
102x + 10 = 12x + 370
90x = 360
x = 4 số hàngđơn vị là: 4.2 = 8
 Vậy số đó là 48
Bài 43 (SGK)/31
Gọi x là tử ( x Z+ ; x 4)
Mẫu số của phân số là: x - 4
Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới là: 10(x - 4) + x.
Phân số mới: 
 Ta có phương trình: = 
Kết quả: x = không thoả mãn điều kiện bài đặt ra xZ+
Vậy không có p/s nào có các t/c đã cho.
Bài 46(SGK)/31
 - Gọi x (Km) là quãng đường AB (x>0)
- Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là (h)
- Quãng đường ôtô đi trong 1h là 48(km)
- Quãng đường còn lại ôtô phải đi
 x- 48(km)
- Vận tốc của ôtô đi quãng đường còn lại: 48+6=54(km)
- Thời gian ôtô đi QĐ còn lại (h) Thời gian ôtô đi từ A=>B: 
1++= (h)
Giải PT ta được : x = 120 ( thoả mãn ĐK)
Bài tập 48(SGK)/32
- Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A (x nguyên dương, x < 4 triệu )
- Số dân năm ngoái của tỉnh B là 4-x ( tr)
- Năm nay dân số của tỉnh A là x
Của tỉnh B là: ( 4.000.000 - x )
- Dân số tỉnh A năm nay nhiều hơn tỉnh B năm nay là 807.200 . Ta có phương trình:
x - (4.000.000 - x) = 807.200
Giải phương trình ta đợc x = 2.400.000đ
 Vậy số dân năm ngoái của tỉnh A là : 
 2.400.000ngời.
 Số dân năm ngoái của tỉnh B là :
 4.000.000 - 2.400.000 = 1.600.000
D. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học sinh làm các bài tập 50,51,52/ SGK
- Ôn lại toàn bộ chương III 
Ngày soạn: 28/02/2014
Ngày giảng: 03/03/2014
Tiết 54: ôn tập chơng III
(Có thực hành giảI toán trên máy tính cầm tay)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Hệ thống được kiến thức cơ bản trong chương III. Giải được các phương trình đã học (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ấn ở mẫu, tìm được điều kiện của ẩn. 
2. Kỹ năng: Giải được phương trình đã học, trình bầy các giải phương trình, biểu diễn tập nghiệm của phương trình, phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc.Độc lập suy nghĩ.
II. chuẩn bị 
GV: SGK, bảng phụ ghi câu hỏi của chương, thớc kẻ.
HS : Thước kẻ, trả lời các câu hỏi,giải các bài tập trong mục “Ôn tập chương II”, bảng nhóm- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
III.Phơng pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề (Ôn và luyện)
IV.Tổ chức giờ học:
A. ổn định lớp (1)’: Sĩ số./25
B. Khởi động( 1'): 
MT: Đặt vấn đề vào bài mới, xác định được mục tiêu của tết học.
Cách tiến hành:
+ Đặt vấn đề :Chúng ta đã nghiên cứu hết chương 3. Hôm nay ta cùng nhau ôn tập lại toàn bộ chương.
C. Bài mới 
Hoạt động 1:Hệ thống các kiến thức trong chương III(10').
MT: Hệ thống được kiến thức của chươngIII.
ĐDDH: Bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập chương. Thước thẳng.
Cách tiến hành
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
- GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Các loại PT đã học ?
+ Thế nào là hai PT tương đương?
+ Nếu nhân 2 vế của một phương trình với một biểu thức chứa ẩn ta có kết luận gì về phương trình mới nhận được?
+ Với điều kiện nào thì phương trình
 ax + b = 0 là phơng trình bậc nhất.
- Đánh dấu vào ô đúng?
- Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chú ý điều gì?
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
I- Lý thuyết
1. Các loại PT
a) PT bậc nhất 1 ẩn
ax+b = c, a ạ0
b. PT tích: A(x).B(x) = 0
c. PT chứa ẩn ở MT
+ Nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại
 Ví dụ: pt 0 = x -3 => 4x - 12 = 2. 
+ Có thể phương trình mới không tương đương
+ Điều kiện a 0
-Điều kiện xác định phương trình
Mẫu thức0
2. Giải toán bằng lập PT
Hoạt động 2: Bài tập(32')
MT: Giải được các phương trình đã học (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ấn ở mẫu, tìm được điều kiện của ẩn.
ĐDDH: Thước thẳng.
Cách tiến hành:
1) Chữa bài 50/33
- GV gọi 2HS lên bảng trình bầy.
HS1: Làm phần a
HS 2: Làm phần b
- HS dới lớp làm ra nháp.
- GV theo dõi và giúp đỡ một số em học yếu.
- HS dới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV chốt lại đáp án đúng.
2) Chữa bài 51
- GV: Giải các phương trình sau bằng cách đa về phương trình tích:
+ Có nghĩa là ta biến đổi phương trình về dạng nh thế nào?
HS trả lời.
- 3 Học sinh lên bảng trình bày 3phần của bài tập.
-Học sinh dưới lớp tự giải và đọc kết quả 
- HS nhận xét và bổ sung.
- GV chốt lại đáp án đúng.
- GV gọi 1HS đứng tại chỗ trình bầy phần d.
3) Chữa bài 52
GV: Hãy nhận dạng từng phương trình và nêu phương pháp giải ?
-HS: Phương trình chứa ẩn số ở mẫu.
- Với loại phương trình ta cần có điều kiện gì ?
- Tương tự : Học sinh lên bảng trình bày phần, b) c).
b) x 0; x2; S ={-1}; x=0 loại 
c) S ={x} x2(vô số nghiệm )
- GV cho HS nhận xét
4) Chữa bài 53
- GV gọi HS khá lên bảng chữa bài tập.
- HS đối chiếu kết quả và nhận xét 
- GV hớng dẫn HS giải cách khác 
Chốt phơng pháp
Bài 50/33
a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300
 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300
 -100x + 8x2 – 8x2 – x = - 300 – 3
 -101 x = - 303
 x = 1
Vậy S ={1 }
b)
 8(1- 3x) – 2(2+3x) = 140 – 15(2x+1)
 8 -24x – 4 – 6x = 140 – 30x -15
 - 24x – 6x +30x = 140 – 15 – 8 + 4
 0.x = 131
Vậy S = 
Bài 51(SGK)/33. Giải các phương trình sau bằng cách đa về phương trình tích:
a) (2x + 1)(3x-2)= (5x-8)(2x+ 1)
(2x+1)(3x-2) - (5x-8)(2x+ 1)= 0
(2x+1)(6- 2x) = 0
S = {- ; 3}
b) 4x2 - 1=(2x+1)(3x-5)
 (2x-1)(2x+1) - (2x+1)(3x-5) = 0
( 2x +1) ( 2x-1 -3x +5 ) =0
( 2x+1 ) ( -x +4) = 0=> S = { -; -4 }
 c) (x+1)2= 4(x2-2x+1)
(x+1)2- [2(x-1)]2= 0. Vậy S={3; }
d) 2x3+5x2-3x =0x(2x2+5x-3)= 0
x(2x-1)(x+3) = 0 => S = { 0 ; ; -3 }
Bài 52 (SGK)/33
a)-=
- Điều kiện xác định của phương trình:
- ĐKXĐ: x0; x 
-= 
úx-3=5(2x-3)x-3-10x+15 = 0
9x =12x = = thoả mãn,
vậy S ={}
Bài 53:Giải phương trình :
C.1: ( HS trình bày trên bảng)
C.2: +=+
(+1)+(+1)=(+1)+(+1)
+=+
(x+10)(+--) = 0
x = -10
S ={ -10 }
D. Hướng dẫn về nhà (1')
- Xem lại BT
- BTVN: 57,58 SGK
- Ôn lại toàn bộ lý thuyết chương III
- Tiết sau tiếp tục ôn tập Chương III -Ôn tập tiếp 
- Làm các bài 54,55,56 (SGK)
Ngày soạn: 03/03/2014
Ngày giảng: 06/03/2014
Tiết 55. ôn tập chương III 
(Có thực hành giảI toán trên máy tính cầm tay)
I. Mục tiêu bài dạy: 
1. Kiến thức: HS nắm chắc lý thuyết của chương. 
2. Kỹ năng: Giải được phương trình, giải bài toán bằng cá

File đính kèm:

  • docDai so hoc ki 2 lop8 nam 2013 2014.doc
Giáo án liên quan