Giáo án Hình học 8 - Tiết 9: Luyện tập - Lê Thị Kiều Thu

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1: (18’)

 GV cho HS đọc đề bài

 GV cùng HS vẽ hình.

 A và B đối xứng với nhau qua trục nào?

 Ta suy ra được điều gì?

 So sánh OA và OB

 GV yêu cầu HS chứng minh trường hợp OC = OA tương tự như trên.

 OAB và OAC là hai tam giác có gì đặc biệt?

 Em hãy so sánh các góc

 Biến đổi và đưa về tổng của hai góc

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 2: (15’)

 GV cho HS đọc đề bài

 GV cùng HS vẽ hình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Chứng minh AD = CD và AE = CE.

 

 Áp dụng bất đẳng thức tam giác cho BCE thì BC < ?

 Thay BC = CD + DB

 Thay CD = AD.

 

 Cho HS suy nghĩ trả lời câu b.

 

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 9: Luyện tập - Lê Thị Kiều Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N.Soạn: 14 – 09 – 2014
N.dạy: 20 – 09 – 2014
Tuần: 5
Tiết: 09
LUYỆN TẬP §6
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:
	- Củng cố và khắc sâu tính chất hai điểm, hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một trục.
	2. Kĩ năng:
	- Vận dụng các tính chất của đối xứng trục để giải các bài tập có liên quan.
	3. Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác, liên hệ với các vật dụng có trục đối xứng trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa, êke.
- HS: SGK, Thước thẳng, compa, êke.
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	8A6: .............
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
 	Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng?
	Làm bài tập 40.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
	GV cho HS đọc đề bài
	GV cùng HS vẽ hình.
	A và B đối xứng với nhau qua trục nào?
	Ta suy ra được điều gì?
	So sánh OA và OB
	GV yêu cầu HS chứng minh trường hợp OC = OA tương tự như trên.
	rOAB và rOAC là hai tam giác có gì đặc biệt?
	Em hãy so sánh các góc 
	Biến đổi và đưa về tổng của hai góc 
	HS đọc đề bài toán.	
	HS chú ý và vẽ hình.
	Ox
	Ox là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
	OA = OB
	HS tự chứng minh.
	Cân tại A
Bài 36:
a) So sánh OB và OC:
Vì A và B đối xứng với nhau qua Ox nên Ox là đường tr.trực của AB OB = OA
Tương tự như trên ta có: 	 OC = OA
Do đó: OB = OC
b) Tính số đo góc BOC:
Từ câu a ta suy ra được rOAB và rOAC cân tại O. Suy ra: 	
Do đó:	
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
	GV cho HS đọc đề bài
	GV cùng HS vẽ hình.
	Chứng minh AD = CD và AE = CE.
	Áp dụng bất đẳng thức tam giác cho rBCE thì BC < ?
	Thay BC = CD + DB
	Thay CD = AD.
	Cho HS suy nghĩ trả lời câu b.
	HS đọc đề bài toán.	
	HS chú ý và vẽ hình.
	BC < AE + EB
	HS suy nghĩ trả lời.
Bài 39: 
a) Chứng minh: AD + DB < AE + EB
Vì A và C đối xứng với nhau qua d nên AD và CD đối xứng với nhau qua d.
Do đó:	AD = CD
Tương tự ta có:	AE = CE
Xét rBCE ta có:
	BC < AE + EB
	CD + DB < AE + EB
	AD + DB < AE + EB
b) Con đường ngắn nhất mà bạn tú đi là từ A đến D và về B.
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 41, 42.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docHH8T9.doc
Giáo án liên quan