Giáo án Đại số 8 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

- Kt: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

- Kn: Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất

- T®: Có thái độ nghiêm túc, tích cực và hợp tác trong học tập.

 II. Chun bÞ :

 GV: Bảng phụ, máy chiếu

 HS: Kiến thức về phương trình đã học, bảng con.

 III. C¸c ho¹t ®ng d¹y hc :

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3079 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 21-TiÕt 43 
 Ngµy soạn: 1-1-2009 ngày dạy…../……/…
Mơc tiªu :
- Kt: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Kn: Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất
- T®: Có thái độ nghiêm túc, tích cực và hợp tác trong học tập.
 II. ChuÈn bÞ :
 GV: Bảng phụ, máy chiếu 
 HS: Kiến thức về phương trình đã học, bảng con.
 III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
 Ho¹t ®éng 1: kiĨm tra bµi cị.
Ở bài trước các em đã được học về “phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải”.
GV: a) Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
 b) Aùp dụng : Giải phương trình.
Để làm được bài toán trên các em đã sử dụng mấy quy tắc để giải
GV chốt lại: Để giải được bài toán dạng
hay (a0) ta sử dụng hai quy tắc đã biết để làm.Vậy nếu 1 bài toán có hệ số của ẩn bằng 0 thì sẽ xảy ra điều gì? Và để giải được bài toán mà hai vế là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu ta đi vào bài mới.
HS: a) Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng với a và b là hai số đã cho và a0.
 b) Giải.
Bước 1
Bước 3
 Vậy phương trình có tập nghiệm S= 
Hai quy tắc để giải:
+ B1: Aùp dụng quy tắc chuyển vế
+ B3: Aùp dụng quy tắc nhân với một số
HS lắng nghe.
 Ho¹t ®éng 2: Cách giải 
Ví dụ 1. Giải phương trình 
GV: Gọi một HS lên bảng trình bày trên bảng phụ kẻ sẵn theo các bước mà SGK đã HD
Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn.
GV chốt lại nội dung bài trên máy chiếu.
 Để giải được bài toán dạng này ta có phải sử dụng hai quy tắc đã biết không? 
Ví dụ 2. Giải phương trình
GV: Gọi một HS lên bảng trình bày trên bảng phụ kẻ sẵn theo các bước mà SGK đã HD
Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn.
GV chốt lại trên máy chiếu.
 Để giải được bài toán dạng này ta có phải sử dụng hai quy tắc đã biết không? 
Qua hai ví dụ trên các em tự kiểm tra đánh giá; đối chiếu kết quả của mình đã làm. 
?1 Vậy em rút ra nhận xét các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên. 
GV nhấn mạnh ý :
- Bỏ dấu ngoặc 
- Quy đồng mẫu để khử mẫu 
Mục đích để đưa bài toán về dạng hay (a0).
GV: Để nắm vững kĩ hơn về cách giải toán dạng này chúng ta đi vào mục 2-Aùp dụng
HS thực hiện. 
Vậy tập nghiệm S={5}
Học sinh trả lời
HS thực hiện. 
Vậy tập nghiệm S={1}
Học sinh trả lời
HS kiểm tra.
HS rút ra nhận xét.
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu (nếu có).
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia;
Giải phương trình nhận được.
 Ho¹t ®éng 3: Aùp dụng- củng cố 1
Ví dụ 3. Giải phương trình
*Gv cho các em thảo luận theo cặp trong 1p’
*Cho HS nhận xét các bước làm trong SGK
*GV hướng dẫn lại trên máy chiếu.
*Cho HS làm trên bảng phụ theo nhóm
Giải phương trình
a) (nhóm 1; 2 thực hiện)
b) (nhóm 3; 4 thực hiện)
c)
 (nhóm 5; 6 thực hiện)
 GV sửa và tổng kết.
*GV: 1) Khi giải 1 phương trình, người ta thường tìm cách đưa pt đó về dạng đã biết cách giải (ax+b=0 hay ax=-b).Tuy nhiên với hai cách làm trên chỉ là cách thường dùng. Trong một vài trường hợp ta còn có cách biến đổi khác đơn giản hơn (nó ứng với trường hợp b)
*GV: 2)Quá trình giải cĩ thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đĩ phương trình cĩ thể vơ nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x (nó ứng với trường hợp c) 
Dán chú ý 1;2 lên bảng
HS làm việc theo cặp
HS làm việc theo nhóm
a)
Vậy tập nghiệm S={}
b) 
 Vậy tập nghiệm S= 
c) 
Phương trình vô nghiệm
Phương trình nghiệm đúng với mọi x
 Ho¹t ®éng 4: Luyện tập củng cố 2- Dặn dò
Bài tập 1: Tìm các giá trị của x sao cho các biểu thức A và B sau đây có giá trị bằng nhau:
 A = 3x + 4 ; B= x - 6
Bài tập 2: Biết rằng phương trình sau có nghiệm x=2.Tìm k
 10x + 2k - 5 = 55
-Về nhà xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và những phương trình có thể đưa được về dạng ax+b=0
- Nắm được các bước chủ yếu để giải các bài toán về loại này
- Có kĩ năng tính toán nhanh, linh hoạt, chính xác
Bài tập: Bài 11, 12 13/SGK, bài 21/SBT. 
HD bài 10/Sgk:
Chuyển -6 sang vế phải và –x sang vế trái mà không đổi dấu.
Chuyển -3 sang vế phải mà không đổi dấu.
HD bài 13/Sgk: Hoà giải sai vì đã chia cả hai vế của pt cho ẩn x (được pt mới không tương đương).Nên giải như sau: 
Chuẩn bị lí thuyết, bài tập để tiết sau luyện tập
Từng nhóm hoạt động:
Vậy tập nghiệm S={-5}
Từng nhóm hoạt động:
Thay x = 2 vào phương trình trên, ta có:
Vậy k = 20
HS tiếp thu kiến thức
HS theo dõi, tiếp thu kiến thức
HS theo dõi, tiếp thu kiến thức
Duyệt của lãnh đạo
Duyệt của lãnh đạo

File đính kèm:

  • docbai toan 8.doc