Giáo án Đại số 9 tuần 24 Trường THCS xã Hiệp Tùng

I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :

- Kiến thức : Hệ thống các kiến thức trong chương chủ yếu là các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

 - Kỹ năng : Thực hiện thành thạo việc giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng tính điểm, toán năng suất .

 - Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác trong trình bày bài toán. Trân trọng các øng dông cña to¸n häc vµo ®êi sèng.

II. Chuẩn bị của GV và HS :

1.GV: GA,SGK, thước thẳng, máy tính bỏ túi.

2.HS : SGK, vở ghi, dcht, bài tập về nhà.

duy lôgic.

III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình,

IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục :

1. Ổn định lớp: ( 1p)

 2.Kiểm tra bài cũ: (GV thùc hiÖn trong tiÕt d¹y)

3.Giảng bài mới : (39p)

ĐVĐ: Tiết này chúng ta sẽ làm 1 số bài tập về dạng toán giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tuần 24 Trường THCS xã Hiệp Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24
Tiết : 45
	 Ngày soạn: 12/ 2/ 2014
Ngày dạy: / 2 / 2014
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :	
- Kiến thức : Hệ thống các kiến thức trong chương chủ yếu là các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 
 	- Kỹ năng : Thực hiện thành thạo việc giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng tính điểm, toán năng suất .
 - Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác trong trình bày bài toán. Trân trọng các øng dông cña to¸n häc vµo ®êi sèng.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1.GV: GA,SGK, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
2.HS : SGK, vở ghi, dcht, bài tập về nhà.
duy lôgic.
III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, …
IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục : 
Ổn định lớp: ( 1p)
 2.Kiểm tra bài cũ: (GV thùc hiÖn trong tiÕt d¹y)
3.Giảng bài mới : (39p)
ĐVĐ: Tiết này chúng ta sẽ làm 1 số bài tập về dạng toán giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1 ( 3 phút) 
GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
HS trả lời.
GV gọi HS khác bổ sung nếu cần.
GV nhận xét.
Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (SGK – 26)
Hoạt động 2 ( 18 phút) 
Bài 43/sgk
GV cho HS đọc đề 43/27.
GV đưa sơ đồ vẽ sẵn ở bảng phụ.
TH1: Cùng khởi hành:
TH2: Người đi chậm (B) khởi hành trước 6’.
Tính vận tốc mỗi người.
GV cho HS chọn ẩn và điền vào bảng.
N.đi nhanh
N.đi chậm
N.đi nhanh
N.đi chậm
QĐ
2
3,6-2
1,8
1,8
VT
x
y
x
y
TG
2/x
1,6/y
1,8.x
1,8/y
Sau đó dựa vào giả thiết tìm được hệ phương trình.
HS giải hệ phương trình 
GV gọi 1 HS lên bảng giải.
GV gọi HS nhận xét, GV chốt lại kết quả.
Bài 43/SGK - 27
Gọi x (km/ph), y (km/ph) lần lượt là vận tốc của người đi từ A, người đi từ B. (ĐK: x, y > 0).
Khi gặp nhau tại điểm cách A 2km, thời gian người ở A đã đi là , thời gian người ở B đã đi là . Ta có pt: =. Điều này chứng tỏ người ở B đi chậm hơn. Khi gặp nhau ở chính giữa quãng đường thì thời gian người ở A đã đi là , thời gian người ở B đã đi là . Ta có phương trình: =
Ta có hệ phương trình: Đặt 
Ta được hệ phương trình:
Vậy vận tốc của người đi từ A là 0,075 km/ph = 75m/ph. Vận tốc của người đi từ A là 0,06 km/ph = 60 m/ph.
Hoạt động 3 ( 18 phút) 
Bài 45/sgk
GV cho HS đọc đề bài.
GV tóm tắt đề.
Hai đội làm: 12 ngày : HTCV.
Hai đội làm 8 ngày + đội 2 làm 3,5 ngày = HTCV (NS gấp đôi)
GV kẻ bảng phân tích đại lượng, yêu cầu HS nêu cách điền.
Gợi ý: chọn ẩn và điền vào bảng.
Dựa vào giả thiết: 2 đôi làm cùng trong 8 ngày, sau đó đội 2 làm một mình với năng suất gấp đôi trong thời gian 3,5 ngày.
Dựa vào bảng tóm tắt ta có p.trình nào ?
GV gọi HS trình bày lời giải đến lập hệ phương trình.
GV yêu cầu HS lên bảng giải hệ p.trình.
HS cả lớp làm vào vở.
GV gọi 1 HS lên bảng giải.
GV gọi HS nhận xét, GV chốt lại kết quả.
Bài 45/SGK - 27
Thời gian HTCV
Năng suất
CV
Đội I
Đội II
Hai đội
x ( x>12)
y (y > 12)
12
1
1
1
 ; 
Với năng suất ban đầu, giả sử đội I làm xong công việc trong x ngày, đội II làm trong y ngày(x > 12; y > 12)
Mỗi ngày đội I làm được công việc; đội II làm được công việc; Hai đội làm một ngày đượccông việc.
Ta có phương trình: 
Hai đội làm chung trong 8 ngày, sau đó đội II làm xong phần việc còn lại trong 3,5 ngày với năng suất gấp đôi nên ta có phương trình: 
Ta có hệ phương trình: 
Giải hệ p.trình ta được x = 28, y = 21. 
Vậy đội I làm xong công việc trong 28 ngày, đội II làm trong 21 ngày.
4.Củng cố: ( 3 phút) GV khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương cho HS.
5.Hướng dẫn HS: ( 2 phút) 
-Ôn tập lý thuyết và các dạng bài tập của chương.
-Về nhà làm các bài tập trong đề cương ôn tập đã cho.
-Tiết sau kiểm tra viết chương III.
V/ Rút kinh nghiệm : 
Tuần: 24
Tiết : 46
	 Ngày soạn: 12 / 2/ 2014
 Ngày dạy: / 2 / 2014
KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :	
- Kiến thức : Hệ thống các kiến thức của chương về phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình,....
- Kỹ năng : Thực hiện thành thạo việc giải ph­¬ng tr×nh vµ hÖ ph­¬ng tr×nh bËc nhÊt hai Èn, phân tích và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
 - Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác trong trình bày bài toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
 1.GV: GA,SGK, đề phôto, đáp án thang điểm.
Ma trận:
Chủ đề
Mức độ yêu cầu
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Nhận biết được ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn.
Viết ra nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất ax + by = c 
Nhận biết được khi nào một cặp số (x0;y0) là nghiệm của phương trình ax + by = c.
Số câu
2
1
3
Số điểm
1,0
0,5
1,5
Tỉ lệ
15%
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Vận dụng được vị trí tương đối của hai đường thẳng để dự đoán số nghiệm của hệ phương trình.
Số câu
1
1
Số điểm
1,5
1,5
Tỉ lệ
10%
3. Giải hệ phương trình bằng pp cộng đại số, pp thế
Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Số câu
1
1
Số điểm
4,0
4,0
Tỉ lệ
40%
4. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Thực hiện thành thạo việc giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Số câu
1
1
Số điểm
3,0
30
Tỉ lệ
30%
TS câu
3
1
1
1
6
TS điểm
2,5
0,5
4,0
3,0
10,0
Tỉ lệ
100%
Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
Câu 1: (1,5 đ) Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
a) Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. 3x + 2y = 1
B. 5x2 + 4y = 3
C. + 5y = 7
D. -2x + 3y – z = 4
b) Nghiệm tổng quát của phương trình ax + by = c (với a; b ) là:
A. 
B. 
C. 
D. 
c) Trong các cặp số sau, cặp số nào là nghiệm của phương trình 2x + y = 3?
A. (1; 1)
B. (-1; 1)
C. (1; -1)
D. (-1; -1)
Câu 2: (1,5 đ) Em hãy nối nội dung cột A với nội dung cột B cho phù hợp:
Hệ phương trình (a, b, c, a’, b’, c’ khác 0)
Cột A
Cột B
Đáp án
1. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất
a) 
2. Hệ phương trình có vô số nghiệm
b) 
3. Hệ phương trình vô nghiệm
c) 
d) 
Phần II: Tự luận ( 7,0 điểm)
Câu 3: (4,0 đ) Em hãy giải các hệ phương trình sau:
a) 	b) 
Câu 4: (3,0 đ) Hai đội công nhân cùng làm một đoạn đường trong 24 ngày thì xong. Mỗi ngày, phần việc đội A làm gấp rưỡi đội B. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi đội làm xong đoạn đường đó trong bao lâu?
Đáp án – Thang điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) A b) C c) A
Mỗi ý đúng 0,5 đ
2
1 – d 2 – a 3 - b
3 a
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3; 4)
0,5 đ
3b
0,5 đ
0,5 đ
Vậy hpt có nghiệm duy nhất ( 2; -3)
1,0 đ
4
Gọi x là số ngày để đội A làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc; y là số ngày để đội B làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc. (đk: x, y > 24)
0,5 đ
Mỗi ngày, đội A làm được (công việc), đội B làm được (công việc), cả hai đội cùng làm được(công việc). Ta có phương trình: (1)
0,5 đ
Do mỗi ngày, phần việc đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình: (2)
0,5 đ
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
0,25 đ
Giải hệ phương trình ta được: (thỏa mãn điều kiện).
1,0 đ
Vậy nếu làm một mình thì:
 Đội A làm xong trong 40 ngày.
 Đội B làm xong trong 60 ngày.
0,25 đ
2.HS: DCHT, ôn tập kiến thức.
III.Phương pháp : Kiểm tra, đánh giá, độc lập làm bài.
IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục : 
1.Ổn định lớp: ( 1p)
2. Kiểm tra: ( 45 ph)GV phát đề theo dõi học sinh làm bài.
3. Củng cố: ( 1 ph) GV thu bài, kiểm tra bài và sĩ số học sinh, nhận xét giờ kiểm tra.
4. Hướng dẫn HS: ( 1 ph)
	- Về nhà làm lại bài kiểm tra.
	- Xem trước bài tiÕp theo.
IV. Rót kinh nghiÖm :
Hiệp Tùng, ngày.....tháng....năm 2014
Tổ trưởng
Đỗ Ngọc Hải

File đính kèm:

  • docTUẦN 24.doc