Giáo án Đại số 9 tuần 14 Trường THCS xã Hiệp Tùng

. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :

- Kiến thức : Nêu được khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và nêu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết tới góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.

- Kỹ năng : Thực hiện được việc tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số góc a > 0 theo công thức a = tan . Trường hợp a < 0 có thể tính góc một cách gián tiếp.

 - Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác, thái độ yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị của GV và HS :

1.GV: GA,SGK,bảng phụ, thước thẳng.

2.HS: SGK,vở ghi, nghiên cứu bài mới.

 III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình,

IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục :

1. Ổn định lớp: ( 1p)

 2.Kiểm tra bài cũ: (GV thực hiện trong tiết dạy)

 3.Giảng bài mới : (37p)

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tuần 14 Trường THCS xã Hiệp Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14
Tiết : 27
	Ngày soạn: 15 / 11/ 2013
Ngày dạy: / 11 / 2013
§5. HỆ SỐ GÓC
	 CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b ( a 0 )
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :	
- Kiến thức : Nêu được khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a0) và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và nêu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết tới góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.
- Kỹ năng : Thực hiện được việc tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số góc a > 0 theo công thức a = tan . Trường hợp a < 0 có thể tính góc một cách gián tiếp.
 - Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác, thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1.GV: GA,SGK,bảng phụ, thước thẳng.
2.HS: SGK,vở ghi, nghiên cứu bài mới.
 III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, …
IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục : 
Ổn định lớp: ( 1p)
 2.Kiểm tra bài cũ: (GV thực hiện trong tiết dạy)
 3.Giảng bài mới : (37p)
ĐVĐ : Các đường thẳng có cùng hệ số a thì tạo với trục Ox các góc như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung 
Hoạt động 1: (22p) 
a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.
GV giới thiệu góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox trong trường hợp:
a > 0, a < 0.
HS theo dõi , ghi chép.
b. Hệ số góc:
GV: Hãy so sánh góc tạo bởi các đường thẳng với trục Ox trong hình 11 SGK.
HS so sánh
HS khác nhận xét.
GV: Có nhận xét gì về các đường thẳng có cùng hệ số a (a 0, a là hệ số của x )
GV hoàn chỉnh như SGK.
HS giải ? theo hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm trình bày bài giải.
Nhóm thứ nhất giải ? a.
Nhóm thứ hai giải ? b.
GV hoàn chỉnh bài giải ?.
GV: Qua bài tập trên ta rút ra được nhận xét gì :
+ Khi a > 0
+ Khi a < 0
HS đọc chú ý SGK.
1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a 0 )
Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.
b. Hệ số góc:
Các đường thẳng có cùng hệ số a ( a 0, a là hệ số của x) thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau.
* Nhận xét: 
+ Khi a > 0 thì < 900.
a càng lớn thì càng lớn.
+ Khi a < 0 thì 900 << 1800 
 a càng lớn thì càng lớn
 + a gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a 0 ).
Chú ý: SGK.
Hoạt động 2 (15p)
GV ghi đề bài ví dụ lên trên bảng phụ.
HS giải ví dụ 1 dưới sự tổ chức gợi ý của GV.
HS nêu hướng giải câu a.
GV hoàn chỉnh hướng giải.
HS tham gia giải.
Lớp nhận xét, GV hoàn chỉnh.
Câu b) GV ký hiệu góc cần tính theo yêu cầu của đề bài.
GV trình bày cách gọi = ABO.
HS nêu cách tính .
Gợi mở:ABO vuông tại O cho ta điều gì ?
GV hoàn chỉnh ví dụ 1.
2. Ví dụ:
Ví dụ 1: Giải:
y = 3x + 2
x = 0 y =2 ta được A (0;2)
y = 0 x = ta được B(;0)
Đồ thị hàm số y = 3x + 2 là đường thẳng AB.
b. Góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 và trục Ox là
Ta có ABO = .
ABO vuông tại O 
tan=
Suy ra = 71034’
4. Củng cố: (6p)
HS giải bài 28 trên giấy, một HS giải trên bảng phụ. GV chấm một số bài, sau đó treo bài giải trên bảng phụ lên bảng.
5. Hướng dẫn HS : (1p)
 - Học thuộc bài.
 -Làm các bài tập 27, 29, 30, 31 trang 58, 59 SGK.
-Tiết sau học luyện tập. 	
V. Rót kinh nghiÖm :
Tuần: 14
Tiết : 28
	 Ngày soạn: 15 / 11/ 2013
Ngày dạy: / 11 / 2013
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Sau khi học xong tiết này, học sinh có khả năng :	
- Kiến thức : Xác định hàm số trong các điều kiện như giả thiết của bài 27, 29.
VËn dông kiÕn thøc vào gi¶i bµi tËp.	
 - Kỹ năng : Vận dụng được kiến thức đã học để làm các bài tập về xác định hệ số góc a, hàm số y = ax +b, vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b ( a 0), tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b ( a 0) và trục Ox, tính chu vi, diện tích của tam giác trên mặt phẳng tọa độ.
 - Thái độ : Cẩn thận trong tính toán, vẽ hình và tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1.GV: GA,SGK,bảng phụ, thước thẳng.
2.HS: SGK,vở ghi, dcht.
III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình , nhóm , …
IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục : 
 1.Ổn định lớp: ( 1p)
 2.Kiểm tra bài cũ: (4p)
Giáo viên
Học sinh
-GV dùng bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra học sinh :
Bài tập: Điền vào chỗ (…) để được khẳng định đúng.
Cho đường thẳng y = ax + b( a 0). Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b
và trục Ox.
1. Nếu a > 0 thì góc là ....... Hệ số a càng lớn thì góc ........ nhưng vẫn nhỏ hơn .......
tan = ...........
2. Nếu a < 0 thì góc là ....... Hệ số a càng lớn thì góc ....... nhưng vẫn nhỏ hơn .......
-GV và HS nhận xét bài làm của HS trên bảng ÞGV ghi điểm.
 Bài tập: Điền vào chỗ (…) để được khẳng định đúng.
Cho đường thẳng y = ax + b( a 0). Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.
1. Nếu a > 0 thì góc là góc nhọn. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900.
tan = a
2. Nếu a < 0 thì góc là góc tù.Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800.
 3.Giảng bài mới: ( 36p)
ĐVĐ : Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về hệ số góc của đường thẳng, tiết này chúng ta sẽ áp dụng kiến thức đó để làm bt.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: (16’ )
GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm khoảng 4 phút hoàn thành bài tập vào bảng nhóm.
Các nhóm ở tổ 1: làm bài 27a.
Các nhóm ở tổ 2: làm bài 29a.
Các nhóm ở tổ 3: làm bài 29b.
Các nhóm ở tổ 4: làm bài 29c.
HS thảo luận hoàn thành bài tập vào bảng phụ.
GV theo dõi các tổ làm bài, sau 4 phút yêu cầu mỗi tổ một nhóm lên trình bày kết quả.
GV tổ chức cho các tổ nhận xét bài của nhau.
HS nhận xét sửa bài vào vở.
GV nhận xét sửa sai nếu cần.
Dạng 1: Xác định hàm số bậc nhất:
Bài tập 27a – SGK /58 :
a) Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;6) 
 x = 2; y = 6.
Thay x = 2; y = 6 vào phương trình y = ax + 3 ta được: 6 = a.2 + 3 
 2a = 3 hay a = 1,5.
 Bài tập 29 – SGK/ 59:
a. Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 x = 1,5; y = 0.
Thay a = 2; x = 1,5 và y = 0 vào phương trình y = ax + b ta được :
 0 = 2. 1,5 + b b = - 3.
Vậy : hàm số là y = 2x -3.
b. Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A(2; 2) x = 2; y = 2.
Thay a = 3; x = 2 và y = 2 vào phương trình y = ax + b ta được: 
2 = 3.2 + bb = 2 - 6 = - 4.
Vậy hàm số là: y = 3x - 4
c. Đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = x nên phải có a =. 
đường thẳng y = ax + b đi qua điểm B(1; +5) x = 1; y = +5 Thay a = ; x = 1 ; y = +5 vào phương trình y = ax + b ta được:
 +5 = .1 + b b = 5.
Hàm số là y = x + 5.
Hoạt động 2: (20’)
GV yêu cầu HS giải bài 30, gọi 1HS lên bảng vẽ đồ thị trên bảng phụ có vẽ sẵn hệ trục Oxy.
HS giải bài 30 trên giấy, một HS giải trên bảng phụ có sẵn hệ trục Oxy.
GV theo dõi lớp thực hiện, sau đó gọi lớp nhận xét.
HS nhận xét.
GV hoàn chỉnh lại.
GV yêu cầu HS xác định tọa độ của các điểm A; B; C.
HS phát biểu.
Để tính các góc A; B; C ta làm thế nào?
HS đứng tại chỗ phát biểu.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.
( Nếu còn thời gian cho học sinh làm bài 30 c)
GV: gọi chu vi của tam giác là P và diện tích của tam giác là S.
Chu vi của tam giác tính thế nào?
HS: P = AB + BC + CA.
GV: em hãy nêu cách tính các cạnh của tam giác?
HS nêu cách tính.
GV: Hãy tính P.
Nêu cách tính diện tích tam giác ABC.
HS: 
GV gọi HS lên bảng tính.
Dạng 2: Bài tập về đồ thị hàm số:
Bài 30 – SGK / 59 
a. y = 
 x = 0 y = 2 được C(0; 2)
 y = 0 x = -4 được A(-4 ; 0)
Đồ thị của hàm số y = là đường thẳng CA.
 y = - x + 2
 x = 0 y = 2 ta được C (0; 2)
 y = 0 x = 2 ta được B(2; 0)
Đồ thị hàm số y = - x + 2 là đường thẳng CB.
A( - 4; 0); B(2;0); C(0;2)
tan A = 270.
tan B = = 450.
Trong ABC có Â = 270, = 450
 + 270 + 450 = 1800.
 = 1800 – 720 = 1080.
Vậy: Ba góc của tam giác ABC có số đo là 270, 450, 1080.
c. AB = OA + OB = 4 + 2 = 6. 
P=AB+AC+BC = 6+2+2( cm)
S = (cm2)
Củng cố: (3p)
GV: Qua các bài tập vừa chữa hãy cho biết để giải bài toán tìm hàm số ta làm thế nào?
GV chốt lại sơ đồ cách giải.
HS trả lời.
Tìm hàm số bậc nhất
1/ Xác định hệ số a hoặc b
2/ Xác định hệ số còn lại ( bằng cách thay hệ số vừa tìm được và tọa độ của điểm mà đồ thị đi qua vào hàm số) .
3/ Thay hệ số a,b vừa tìm được vào hàm số 
y = ax + b ta được kết quả cần tìm.
Hướng dẫn HS: (1p)
- HS về nhà xem lại các bài tập đã giải, giải bài tập 27b- sgk/58.
- Trả lời các câu hỏi ôn tập chương 2. 
- Giải bài tập 32 đến 37 sgk/ 61.
V. Rót kinh nghiÖm :
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013
Tổ trưởng
Đỗ Ngọc Hải

File đính kèm:

  • docTUẦN 14.doc
Giáo án liên quan