Giáo án Đại số 9 - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương - Lê Thị Kiều Thu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1: (6’)
Dùng phần kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu định lý như SGK.
GV hướng dẫn HS chứng minh định lý như SGK.
GV giới thiệu chú ý.
Hoạt động 2: (10’)
GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương.
GV giới thiệu VD1 và thực hiện mẫu cho HS.
GV cho HS làm ?2
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 3: (10’)
GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai.
GV giới thiệu VD2 và thực hiện mẫu cho HS.
GV cho HS làm ?3
GV giới thiệu phần chú ý như SGK
Hoạt động 4: (5’)
Aùp dụng quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai.
Ngày Soạn: 23 – 08 – 2014 Ngày dạy: 28 – 08 – 2014 Tuần: 2 Tiết: 6 §4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu nội dung và cách ch.minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy, suy luận. II. Chuẩn Bị: - GV, HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1:/............................;9a2.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hãy tính: và rồi so sánh hai kết quả đó. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (6’) Dùng phần kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu định lý như SGK. GV hướng dẫn HS chứng minh định lý như SGK. GV giới thiệu chú ý. Hoạt động 2: (10’) GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương. GV giới thiệu VD1 và thực hiện mẫu cho HS. GV cho HS làm ?2 HS chú ý và nhắc lại định lý. HS chứng minh định lý. HS nhắc lại quy tắc trên. HS chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ. HS làm ?2 1. Định lý: ?1: ; Với hai số a không âm, b>0 ta có: Định lý: Chứng minh: (SGK) 2. Áp dụng: a.Quy tắc khai phương một thương: Muốn khai phương một thương , trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai phương số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai. VD1: Tính: a) b) ?2: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 3: (10’) GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai. GV giới thiệu VD2 và thực hiện mẫu cho HS. GV cho HS làm ?3 GV giới thiệu phần chú ý như SGK. Hoạt động 4: (5’) Aùp dụng quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai. HS nhắc lại quy tắc trên. HS chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ. HS làm ?3 HS theo dõi và nhắc lại. HS chú ý theo dõi cách rút gọn của hai bài tập này. b. Quy tắc chia hai căn bậc hai: Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó. VD2: Tính: a) b) ?3: Chú ý: Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có: VD3: Rút gọn: a) b) ( vì a > 0) 4. Củng Cố: (7’) - GV cho HS làm bài tập 28 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập 32, 33, 34. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DS9T6.doc