Giáo án Đại số 9 chương III Trường THCS Đáp Cầu
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hs nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn số và nghiệm của no.
- Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
- Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .
III. Tiến trình bài dạy:
ra học kỳ, nhận xét, đánh giá, sửa sai, - Giáo dục tính cẩn thận và tầm quan trọng của bài thi học kỳ để các em có ý thức và cẩn thận hơn. - Từ đó đề ra biện pháp khắc phục và có phương pháp dạy học được tốt hơn. II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bài giải mẫu. - HS: Làm lại bài kiểm tra trước. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Nhận xét chung 10 phút -GV: Nhận xét chung về tình hình bài kiểm tra học kỳ 1 (mặt tốt, mặt chưa tốt, tuyên dương những em có điểm cao, phê bình những em điểm thấp) -Đánh giá những sai lầm mà các em hay mắc phải => rút kinh nghiệm cho kỳ 2. -HS nghe -Đề nghị lớp tuyên dương Hoạt động 2: Trả bài 5 phút Hoạt động 3: Sửa bài – Giải quyết thắc mắc 28 phút A/ TRẮC NGHIỆM: (5điểm) -Mỗi câu đúng cho 0,25đ 1c 2a 3a 4d 5b 6b 7a 8c 9b 10d 11d 12c 13d 14d 15d 16c 17a 18c 19c 20a B/ TỰ LUẬN: (5điểm) Bài 1 (2,5đ) 2a) Vẽ đúng đồ thị (mỗi đồ thị cho 0,5đ) 2b) Tìm hoành độ của điểm M: Tìm được tung độ của M là y = 3 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Làm lại bài kiểm tra này vào vở bài tập, hôm sau thầy kiểm tra. - Rút kinh nghiệm cho bài thi sau. Dăn dò một số điều qua kỳ II. - Chuẩn bị bài mới “Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số” Ngày soạn: 09/11/2006 Ngày dạy: 11/01/ 2006 Tuần 19: Tiết 37: §4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng. - HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng. - HS không bị lúng khi gặp các trrường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm) II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút ? Phát biểu quy tắc giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. ? Aùp dụng: ? Hệ phương trình trên còn cách giải nào nữa không => Bài mới -Một học sinh lên bảng giải Vậy HPT có nghiệm duy nhất Hoạt động 2: Quy tắc cộng đại số 15 phút -GV: Giới thiệu quy tắc cộng thông qua Ví dụ 1: Xét hệ phương trình : (I) ? Cộng từng vế hai phương trình của (I) ta được phương trình nào. ? Dùng phương trình mới đó thay thế cho phương trình thứ nhất, ta được hệ nào. ? Hãy giải tiếp hệ phương trình vừa tìm được. -GV: Lưu ý HS có thể thay thế cho phương trình thứ hai. -GV: Cho HS làm ?1 ? Trừ từng vế hai phương trình của (I) ta được phương trình nào. -HS: (2x - y) + (x + y) = 3 hay 3x = 3 -Trừ từng vế hai phương trình của (I) ta được : (2x - y) - (x + y) =3 hay x -2y = -1 1/ Quy tắc cộng đại số: Ví dụ 1: Xét hệ phương trình : (I) -Giải- Cộng từng vế hai phương trình của (I) ta được: (I) Vậy HPT (I) có nghiệm duy nhất Hoạt động 3: Áp dụng 23 phút -GV: Xét HPT sau: (II) ? Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ (II) có đặc điểm gì? ? Để khử mất một biến ta nên cộng hay trừ. ? Một HS lên bảng giải. -GV: Xét HPT sau: (III) ? Các hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) có đặc điểm gì? ? Để khử mất một biến ta nên cộng hay trừ. ? Một HS lên bảng giải. ? Có cộng được không, có trừ được không. ? Nhân hai vế của phương trình với cùng một số thì … ? Nhân hai vết của phương trình thứ nhất với 2 và của phương trình thứ hai với 3 ta có hệ tương đương: ? Hệ phương trình mới bây giờ giống ví dụ nào, có giải được không. ? Qua ví dụ trên, hay tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. -HS: … đối nhau -HS: nên cộng. Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II) ta được: Vậy hệ phương trình có nghiệp duy nhất là (x; y) =(3; -3) -HS: … bằng nhau. -Nên trừ -Kết quả: -HS: được phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. -Một HS lên bảng giải. 2/ Aùp dụng: a) Trường hợp thứ nhất: (Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau) Ví dụ 2: Xét hệ phương trình : (II) -Giải- Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II) ta được: Vậy hệ phương trình có nghiệp duy nhất là (x; y) =(3; -3) b) Trường hợp thứ hai: (Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình không bằng nhau hoặc không đối nhau) Ví dụ 4: Xét hệ phương trình : (IV) -Giải- Nhân hai vết của phương trình thứ nhất với 2 và của phương trình thứ hai với 3 ta có hệ tương đương: Vậy HPT (IV) có nghiệp duy nhất (x; y) = (5; -1) * Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng: (SGK) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Học bài theo vở ghi và GSK. - Làm bài tập: 21 - > 27 SGK. - Chuẩn bị bài mới “Luyện tập” Ngày soạn: 09/01/ 2005 Ngày dạy: 11/01/ 2006 Tuần 19: Tiết 38: § LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. - Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.. - Rèn khả năng biện luận hệ phương trình và tìm dư của phép chia đa thức cho nhị thức. II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10 phút ? Tóm tắt cách giải HPT bằng phương pháp thế. ? Aùp dụng: Giải phương trình : -GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm. -HS: Với a = -1 thì hệ (*) được viết lại là: -HS tự ghi Hoạt động 2: Luyện tập 33 phút Bài 16 (a, c) SGK Tr 16. Giải HPT sau bằng phương pháp thế. ? Hai HS lên bảng, mỗi em một câu. ? Đối với câu a nên rút x hay y. ? Đối với câu c thì y = … (tỉ lệ thức) -Hai HS lên bảng cùng một lúc. -HS1: a) Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là (x; y) = (3; 4) -HS2: c) Bài 16 (a, c) SGK Tr 16. -Giải- Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là (x; y) = (3; 4) -GV nhận xét, đánh giá và cho điểm. Bài 18: a) Xác định hệ số a, b biết rằng hệ phương trình : ? Hệ có nghiệm (1; -2) … ? Hãy giải HPT theo biến a và b b) Nếu hệ phương trình có nghiệm () thì sao? -GV: Cho HS hoạt động nhóm trong thời gian 7 phút. -GV: Quan sát HS hoạt động nhóm. -GV: Lưu ý HS rút gọn kết quả tìm được. -GV: Treo bẳng phụ và nhận xét bài làm từng nhóm, sửa sai, uốn nắn (nếu có) -GV: Cho điểm và tuyên dương, khiển trách (nếu có) Bài 19: Đa thức P(x) chia hết cho đa thức (x-a) P(a) = 0. Hãy tìm các giá trị của m, n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x + 1 và x – 3; P(x) =mx3 +(m-2)x2 –(3n-5)x-4n GV: P(x) (x-a) P(a) = 0 ? P(x) (x-3) ………… ? P(x) (x+1) P(…) = … ? P(3) = … ; ? P(-1) = ….. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (x; y) = (4; 6) -HS: Vậy a = -4 và b = 3 -HS: Hoạt động nhóm -Kết quả : Vì hệ có nghiệm ( ) -HS: *P(3) =0 *P(-1) =0 -Với P(3) =0 27m +(m-2)9-(3n-5)3-4n=0(1) -Với P(-1)=0 -m +m – 2 +3n – 5-4n (2) Từ (1) và (2) ta có HPT Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (x; y) = (4; 6) Bài 18: a) Xác định hệ số a, b biết rằng hệ phương trình : -Giải- a) Vì hệ có nghiệm (1; -2) Vậy a = -4 và b = 3 b) Vì hệ có nghiệm ( ) Vậy Bài 19 -Giải- Theo đề bài ta có : (HS tự giải) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Xem lại các bài tập đã chữa và - Làm các bài tập phần luyện tập của bài phương pháp cộng. Ngày soạn: 16/01/ 2006 Ngày dạy: 18/01/ 2006 Tuần 20: Tiết 39: § LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng. - Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng.. - Rèn khả năng biện luận hệ phương trình và tìm dư của phép chia đa thức cho nhị thức, biết cách đặt ẩn phụ để giải . II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10 phút ? Tóm tắt cách giải HPT bằng phương pháp cộng. ? Aùp dụng: Giải hệ phương trình: (*) bằng phương pháp cộng. -HS: Vậy hệ (*) vô số nghiệm. Hoạt động 2: Luyện tập 33 phút Bài 23: Giải HPT sau: -Một HS lên bảng. -HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét. -GV: nhận xét, đánh giá và cho điểm. Bài 25: (Đưa đề bài lên bảng phụ) P(x)=(3m - 5n+1)x + (4m – n - 10) -HS: Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất (x; y) = (; ) Bài 23: Giải HPT sau: -Giải- Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất (x; y) = (; ) Bài 25: P(x)=(3m - 5n+1)x + (4m – n - 10) -Giải- ? Vậy ta có hệ phương trình nào ? Hãy gải hệ phương trình bằng phương pháp cộng. ? Nhân phương trình thứ hai với mấy. Bài 26: Xác định a và b để ĐTHS y = ax + b đi qua điểm A và B trong trường hợp. c) A(3; -1) và B(- 3; 2) ? Điểm A có thuộc ĐTHS không. ? Ta có được đẳng thức nào. ? Điểm b có thuộc ĐTHS không. ? Ta có được đẳng thức nào. ? vậy ta có HPT nào. ? Hãy giải HPT bằng cách nhanh nhất. B
File đính kèm:
- GIAO AN DAI SO 9 CHUONG III.doc