Giáo án Đại số 9 cả năm - In Hoa

Nu định nghĩa căn bậc hai của một số khơng m?

? Với số a dương cĩ mấy căn bậc hai? Cho ví dụ?

? Số 0 cĩ mấy căn bậc hai?

? Lm bi tập ?1 ?

Cc số 3; ; 0.5; l căn bậc hai số học 9; ; 0.25; 2. Vậy thế nào là căn bậc hai số học của một số?

- Nêu nội dung chú ý và cách viết. Giải thích hai chiều trong cách viết để HS khắc sâu hơn.

? Làm bài tập ?2 ?

Phép toán tìm căn bậc hai số học của một số không âm là phép khai phương.

Khi biết được căn bậc hai số học ta dễ dàng xác định được các căn của nó.

? Làm bài tập ?3 ?

 

 

doc66 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 cả năm - In Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 II: HÀM SỐ BẬC NHẤT
	§1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
 I. Mục tiêu:
	- HS được ôn lại và phải nắm vững các khái niệm về hàm số, biến số, cách cho một hàm số, đồ thị hàm số, giá trị của hàm số, tính chất biến thiên của hàm số.
	- Biết cách tính nhanh các giá trị của hàm số khi cho trước biến số, biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng tọa độ, vẽ thành thạo ĐTHS y = ax.
II. Phương tiện dạy học:
	- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
	- HS: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học ở lớp 7, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương II-5’
-GV: Ở lớp 7 chúng ta đã được làm quen với các khái niệm hàm số, một số ví dụ hàm số  Ở lớp 9 ngoài ôn tập các kiến thức trên ta còn bổ sung một số khái niệm : Hàm số đồng biến, nghịch biến , đường thẳng song song và xét kỹ hàm số y = ax + b (a 0). 
-HS nghe GV trình bày, mở phần phụ lục Tr 129 để theo dõi
Hoạt động 2: Khái niệm về hàm số -15’
? Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x thay đổi
? Hàm số có thể được cho bằng mấy cách. Hãy liệt kê
-GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1(a,b) Tr 124 SGK.
? Hãy giải thích vì sao y là hàm số của x
? Hãy giải thích vì sao công thức y = 2x là một hàm số.
? Tương tự các công thức khác?
-HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số.
-HS:  bằng bảng và công thức
-HS: Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y
-HS trả lời như trên
1/ Khái niệm hàm số
-Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y thì y đgl hàm số của x và x được gọi là biến số.
- Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc công thức.
-Ví dụ (SGK).
? Bảng này có xác định y là hàm số của x không, vì sao
x
3
4
3
5
8
y
6
8
4
8
16
-GV: Biểu thức 2x xác định với mọi giá trị của x, nên hàm số y= 2x, biến số x có thể lấy các giá trị tùy ý
-GV: Hướng dẫn HS xét các công thức còn lại.
-GV: Giới thiệu cách viết y = f(x) =2x
? Em hiểu như thế nào về f(0), f(1), f(a)
-GV: Yêu cầu HS làm ? 1
? Thế nào là hàm hằng, ví dụ?
-HS: Không, vì ứng với một giá trị x = 3 ta có hai giá trị tương ứng của y là 6 và 4
-HS: Là giá trị của hàm số tại x = 0; 1; 2;  a
-HS: f(0) = 5; f(a) = 0,5a + 5
f(1) = 5,5
-Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng. Ví dụ y = 2
HS làm ? 1
-HS: f(0) = 5; f(a) = 0,5a + 5
f(1) = 5,5
-Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng. Ví dụ y = 2
Hoạt động 3: Đồ thị của hàm số-13’
-GV: Yêu cầu HS làm ? 2
(kẻ sẵn 2 hệ trục tọa độ)
-Gọi 2 HS đồng thời lên bảng mỗi HS làm câu a, b
-Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở
-GV cùng HS kiểm tra bài của hai HS trên bảng.
? Thế nào là đồ thị hàm số 
y = f(x) 
? Đồ thị hàm số ở bài ?2 là gì
? Đồ thị hàm số y = 2x là gì
A
O
y=2x
b)
2/ Đồ thị hàm số :
a)
F
E
C
B
A
D
O
Hoạt động 4: Hàm số đồng biến – Nghịch biến-10’
-GV yêu cầu HS làm ? 3
? Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x
? Khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y ntn > hàm số đồng biến
-GV đưa khái niệm hàm số nghịch biến
-HS điền vào bảng
-HS: Biểu thức 2x + 1 xác định với mọi giá trị của x
 cũng tăng 
-HS: x tăng -> y giảm -> nghịch biến
3/ Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến:
(SGK)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà-2’
+Học bài theo vở ghi và SGK; BTVN: 1 ->3 Tr 45 SGK; 1 – 3 SBT Tr 56
+Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 7 / 10 	Ngày dạy : 
Tiết 20 : § LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn kỹ năng tính giá trị hàm số, kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng đọc đồ thị hàm số 
- Củng cố các khái niệm hàm số, biến số, ĐTHS, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R
II. Phương tiện dạy học:
	- GV: Giáo án, bảng phụ vẽ hệ trục tọa độ, phấn màu, thước,com pa, máy tính bỏ túi.
	- HS: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học, compa, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-10’
-HS1: Khái niệm hàm số và ví dụ hàm số bằng công thức
-Chữa bài tập 1 Tr 44 SGK 
-HS2: Chữa bài 2 Tr 45 SGK(Gv đưa đề bài lên bảng phụ)
? Hàm số đã cho nghịch biến hay đồng biến
-HS3: Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ đồ thị hàm số y=2x và y= - 2x
-GV nhận xét, đánh giávàcho điểm
-HS1 nêu như SGK.
	Giátrị x
Hàm số	 
-2
-1
0
1/2
1
y = f(x) =2x/3
0
y = f(x) =2x/3+3
3
-HS2:
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
y = f(x) =-1x/2+3
4,25
4
3,75
3,5
3,25
3
2,75
-HS:Hàm số nghịch biến vì khi x tăng thì giá trị f(x) giảm dần
-HS3:
-Với x = 1 => y= 2 => A(1;2) thuộc đồthị hàm số y = 2x
-Với x = 1 => y= -2 => B(1;-2) thuộc đồthị hàm số y = -2x
A
B
O
Hoạt động 2: Luyện tập -33’
? Bài tập 4 Tr 45 SGK 
-HS hoạt động nhóm trong khoảng 6 phút
-Sau đó gọi đại điện lên trình bày lại các bước
y=
A
B
C
E
Bài tập 4
y=
A
B
C
E
-Nếu HS không biết trình bày cách các bước thì GV hướng dẫn
-Bài tập 5 Tr 45 SGK 
-GV đưa đề bài lên bảng phụ
-Gọi một HS lên bảng
-GV yêu cầu HS dưới lớp làm
-GV nhận xét đồ thị HS vẽ
-GV vẽ đường thẳng song song với trục Ox theo yêu cầu đề bài.
? Xác định tọa độ điểm A, B
?Hãy viết công thức tính chu vi P của tam giác ABO.
? Trên hệ tục Oxy thì AB = 
? Hãy tính OA, OB dựa vào số liệu ở đề bài và đồ thị.
? Hãy tính diện tích S của tam giác OAB.
? Còn cách nào khác không
-GV hướng dẫn cách hai nếu cần thiết.
Cách 2
-Vẽ hình vuông cạnh 1 đơn vị; đỉnh O, đường chéo OB có độ dài bằng . Trên tia Ox đặt điểm C sao cho OC = OB=
-Một Hs đọc đề
-HS nhận xét 
-HS trả lời miệng.
A(2;4)	;B(4;4)
Cách 2
Bài tập 5 Tr 45 SGK
A
C
D
O
1
2
3
4
1
2
3
4
5
6
x
f(x)
Với x=1=>y=2=>C(1;2)
Với x=1=>y=1=>D(1;1)
Tương tự ta có 
A(2;4)	;B(4;4)
-Gọi P là chu vi của tam giác OAB. S là diện tích tam giác OAB ta có :
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà-2’
+ Ôn lại kiến thức đã học .
+BTVN:6,7 Trang 45,46 SGK. 4,5 Tr 56,56 SBT + Chuẩn bị bài mới “Hàm số bậc nhất”
Ngày soạn: 16 / 10 Ngày dạy : 
Tiết 21 : §2. HÀM SỐ BẬC NHẤT
I. Mục tiêu:
	- Nắm được khái niệm hàm số bậc nhất y = ax+b (a khác 0), TXĐ, đồng biến khi a>0, nghịch biến khi a<0.
	- HS cần hiểu và chứng minh hàm số y = -3x+1 nghịch bến trên R. hàm số y = 3x+1 đồng biến trên R => trường hợp tổng quát.
	- Thấy được nguồn gốc của toán học xuất phát từ thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học:
	- GV: Giáo án, bảng phụvẽ hệ trục tọa độ, phấn màu, thước,com pa, máy tính bỏ túi.
	- HS: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học,compa, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-5’
? Hàm số là gì, cho ví dụ về hàm số cho bởi công thức
? Khái niệm hàm số đồng biến
? Khái niệm hàm số nghịch biến
-Một HS lên bảng kiểm tra 
-HS trả lời như SGK.
Hoạt động 2: Khái niệm về hàm số bậc nhất -15’
-GV: Đặt vấn đề để xét bài toán 
-GV: Đưa bài toán lên màn hình
? 1
? Sau 1 giờ, ô tô đi được 
? Sau t giờ, ô tô đi được 
? Sau t giờ, ôtô cách trung tâm HN là : s = 
-GV yêu cầu HS làm ? 2
? Hãy điền vào bảng
T
1
2
3
4
S=50t+8
58
108
158
208
? Giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t
? Nếu thay s=y; t=x ta có công thức nào.
? Nếu thay 50=a; 8 =b ta có công thức nào => hàm số bậc nhất
? Vậy hàm số bậc nhất là gì?
-HS đọc to đề bài lên màn hình
-HS: Trả lời
-Sau 1 giờ, ô tô đi được 50 (km)
-Sau t giờ, ô tô đi được 50t (km)
-Sau t giờ, ôtô cách trung tâm HN là : s = 50t + 8 (km)
-HS điền kết quả vào bảng
-Vì đại lượng s phụ thuộc vào t
-HS trả lời miệng
1/Khái niệm hàm số bậc nhất 
 a) Bài toán : SGK
 b)Khái niệm : Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức: y = ax + b
 Với a , b là những số cho trước và a 0
? Các hàm số sau đây có phải là hàm số bậc nhất hay không. Vi sao. Nếu là hàm số bậc nhất hãy cho biết hệ số a, b
-GV lưu ý HS hệ số b = 0
a) Đúng (a=-5; b =1)
b) Không
c) Đúng (a = ½; b = 0)
d) Không :
e) Không : Vì chưa có điều kện
f) Không : Vì a = 0.
Hoạt động 3: Tính chất -13’
-GV: Xét hàm số 
y = f(x) =-3x+1
? Tìm TXĐ của hàm số
? Chứng minh hàm số nghịch biến trên R
-GV gợi ý HS nếu cần thiết
-Lấy x1,x2 thuộc R sao cho x1<x2
? Cần chứng minh điều gì
? f(x1) > hay < f(x2)
? Hãy tính f(x1); f(x2)
-GV: Yêu cầu HS hoạt động ?3 
-GV: Trường hợp tổng quát hàm số bậc nhất y=ax+b đồng biến khi nào, nghịch biến khi nào
-Một và HS nhắc lại
-GV: Chốt lại vấn đề và lưu ý đến hệ số a> => ..; a 
TXĐ: D= R

File đính kèm:

  • docGIAO AN DAI SO 9 HKI 1NET.doc
Giáo án liên quan