Giáo án Đại số 8 - Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - Lê Thị Kiều Thu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1: (19’)
GV giới thiệu VD 1.
GV gợi ý cho HS đặt nhân tử chung.
Phần trong ngoặc có dạng như thế nào?
GV cho HS áp dụng tiếp HĐT (A + B)2.
Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào? Hãy chuyên về dạng HĐT đó.
Xem A = (x – y); B = 3, hãy phân tích đa thức tiếp theo HĐT A2 – B2 = (A + B)(A – B)
GV cho HS làm bt ?1.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 2: (15’)
GV giới thiệu VD 3
GV hướng dẫn HS phân tích đa thức thành nhân tử và sau đó thay giá trị của x và y vào rồi tính.
GV cho HS thảo luận bài tập ?2b.
N.soạn: 28 - 09 - 2014 N.dạy: 03 - 10 - 2014 Tuần: 7 Tiết: 13 §9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu cách vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: - Rèn khả năng tìm được hướng giải của dạng toán này một cách nhanh nhất. 3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy, suy luận. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu - HS: SGK, III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A6: ........... 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (19’) GV giới thiệu VD 1. GV gợi ý cho HS đặt nhân tử chung. Phần trong ngoặc có dạng như thế nào? GV cho HS áp dụng tiếp HĐT (A + B)2. Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào? Hãy chuyên về dạng HĐT đó. Xem A = (x – y); B = 3, hãy phân tích đa thức tiếp theo HĐT A2 – B2 = (A + B)(A – B) GV cho HS làm bt ?1. HS chú ý theo dõi. HS đặt nhân tử chung. Có dạng một HĐT HS áp dụng tiếp. Có dạng HĐT (A – B)2 (x – y)2 – 9 HS phân tích tiếp. HS làm bài tập ?1. 1. Ví dụ: VD 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: A = 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: A = 5x3 + 10x2y + 5xy2 A = 5x(x2 + 2xy + y2) A = 5x(x + y)2 A = 5x(x + y)(x + y) VD 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: B = x2 – 2xy + y2 – 9 Giải: B = x2 – 2xy + y2 – 9 B = (x – y)2 – 9 B = (x – y)2 – 32 B = (x – y – 3)(x – y + 3) ?1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: C = 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) GV giới thiệu VD 3 GV hướng dẫn HS phân tích đa thức thành nhân tử và sau đó thay giá trị của x và y vào rồi tính. GV cho HS thảo luận bài tập ?2b. HS chú ý HS làm theo sự hướng dẫn của GV. 2. Áp dụng: VD 3: Tính giá trị của biểu thức D = x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 và y = 4,5 Giải: D = (x + 1)2 – y2 = (x + 1 + y)(x + 1 – y) D = (94,5 + 1 + 4,5)( 94,5 + 1 – 4,5) D = 100.91 = 9100 ?2b: 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 51 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 54, 55. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- DS8T13.doc