Giáo An Đại Số 8 Học Kì 1

. MỤC TIÊU: HS cần phải nắm:

-Kiến thức cơ bản: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức

-Kỹ Năng: Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán

-Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

GV : bảng phụ .

HS : Phiếu học tập .

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 

doc12 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1749 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo An Đại Số 8 Học Kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức nầy với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.
Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức .
?1 :
( xy – 1 ) . ( x3 – 2x – 6 ) =
= x4y – x3 – x2y + 2x – 3xy + 6
Chú ý : SGK 
Hoạt động 3 : Vận dụng quy tắc, rèn kỹ năng
-Làm bài tập [?2]. Cho học sinh trình bày .
-Làm [?3].
Cho học sinh trình bày 
Cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức 
-Học sinh thực hiện trên phiếu học tập 
Học sinh thực hiện 
Học sinh làm bài tập trên phiếu học tập .
2/ Aùp dụng : 
?2 :
a) (x +3)(x2 +3x +5)
=x.x2+x.3x+x.(-5)+3x2 +3.3x +3.(-5).
= x3 + 3x2 –5x +3x2 +9x – 15
=x3 +6x2 + 4x –15
b) (xy – 1)(xy + 5) = x2y2 + 4xy - 5
Có thể trình bày :
(nhân đa thức sắp xếp)
 x2 + 3x – 5
x x + 3
 3x2 + 9x –15
x3 + 3x2 - 5x . 
x3 + 6x2 +4x –15
?3 :
S = (2x + y)(2x – y)
 = 4x2 – y2
Khi x = 2,5 và y = 1 ta có :
S = 4.(2,5)2 – 12
S = 24 ( m2 )
Hoạt động 4 : Củng cố 
Làm bài tập 7,8 SGK trên phiếu học tập (Hay trên phim trong). GV thu, chấm một số bài cho học sinh . Sửa sai, trình bày lời giải hoàn chỉnh 
HS : Làm các bài tập trên giấy nháp .
Hai học sinh làm ở bảng 
(Hai học sinh làm bài tập 8.7 trang 8 SGK)
* Hướng dẫn về nhà
 -Học bài
-Làm các bài tập còn lại ở (SGK)
- Xem trước các bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập
LUYỆN TẬP
Tuần : 2- Tiết : 3
Ngày soạn:
I/ MỤC TIÊU: HS cần phải nắm:
* Kiến thức cơ bản: Củng cố khắc sâu kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức.
*Kĩ năng: Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II/ CHUẨN BỊ:
	 GV : Bảng phụ, phiếu học tập.	
	HS : phiếu học tập
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	* Kiểm tra sỉ số :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1 : Phát biểu quy tắc nhân hai đa thức .
Làm bài tập 7a trang 8 SGK
HS 2 : Phát biểu quy tắc nhân hai đa thức .
Làm bài tập 7b trang 8 SGK
Hai học sinh lên bảng làm.
học sinh theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
Hoạt động 2 : Luyện tập
Cho hai học sinh trình bày cùng một lúc các bài tập 10a và 10b.
Cho học sinh nhận xét.
Cho học sinh phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Giáo viên nhấn mạnh các sai lầm thường gặp của học sinh như dấu, thực hiện xong không rút gọn …
GV: Cho học sinh làm bài tập mới.
Bài 11 SGK
Hướng dẫn cho học sinh thực hiện tính các biểu thức trong phép nhân rồi rút gọn. Nhận xét kết quả
Như vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến.
Cho học sinh tiếp tục làm bài 12
Cho học sinh làm trên phiếu học tập, (GV thu và chấm một số bài)
Hai học sinh thực hiện và trình bày ở bảng. Cả lớp cùng làm.
Nhận xét kết quả là một hằng số.
Cả lớp thực hiện, một học sinh trình bày ở bảng
Làm trên phiếu học tập.
Luyện tập:
HS1 (bài 10a)
10a) (x2 – 2x + 3)( x – 5 ) =
= x3 – 6x2 + x - 15 
HS2 (bài 10b)
10b) (x2 – 2xy + y2 )(x – y) =
= x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
Bài tập 11 (SGK)
Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x:
A=(x-5)(2x+3)–2x(x-3)+x+7 
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2+ 6x+x+7
= 2x2 - 10x – 15 - 2x2 + 10x + 7
= - 8
Bài tập 12 (SGK)
(x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2)
= - x – 15
Thay x vào ta được kết quả :
a) x = 0 kết quả là -15
b) x = 15 kết quả là – 30
c) x = - 15 kết quả là 0
d) x = 0,15 kết quả là - 15,15
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài tập 14 trang 9 SGK 
Hướng dẫn: 
- Hãy biểu diễn 3 số chẳn liên tiếp.
Viết biểu thức đại số chỉ mối quan hệ tích hai số sau hơn tích hai số đầu là 192.
Tìm x.
Ba số đó là 3 số nào?
Học sinh trả lời
2x; 2x + 2; 2x + 4 (xỴN)
(2x + 2)(2x + 4) – 2x(2x + 2) = 192
Học sinh thực hiện và trả lời x = 23; vậy 3 số đó là: 46; 48; 50.
Bài tập 14 trang 9 SGK 
Gọi ba số chẳn liên tiếp là 2x , 2x + 2 , 2x + 4
Ta có : 
(2x + 2)(2x + 4)–2x(2x + 2) = 192
x = 23
Vậy 3 số đó là: 46; 48; 50.
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò
Bài tập 15 SGK
GV yêu cầu học sinh nhận xét gi về 2 bài tập?
Bài tập ở nhà:
Học sinh về nhà làm các bài tập 13 SGK
Hai học sinh làm ở bảng 
Qua hai bài tập trên, HS đã thực hiện quy tắc nhân đã thực hiện quy tắc nhân hai đa thức để tính được bình phương của một tổng va bình phương của một hiệu.
Học sinh ghi bài tập về nhà .
Bài tập 15a (SGK) (1HS)
a) x2 + xy + y2
Bài tập 15b (SGK) (1HS)
b) x2 - xy + y2
* Hướng dẫn về nhà
 -Học bài
-Làm các bài tập còn lại ở (SGK)
- Xem trước các bài : Những hằng đẳng thức đáng nhớ.
Tuần : 2 -Tiết : 4
Ngày soạn: 
§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I/ MỤC TIÊU: HS cần phải nắm:
* Kiến thức cơ bản: Học sinh nắm vững 3 hằng đẳng thức đáng nhớ (A + B)2, (A – B)2, A2 – B2.
* Kĩ năng: Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính nhanh, tính nhẩm.
* Tư duy: Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắng và hợp lí.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Phiếu học tập, bảng phụ .
	HS : Xem trước bài ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức ?
Aùp dụng: Tính : (2x + 1)(2x + 1) 
Nhận xét bài toán và kết quả? (cả lớp)
GV: Đặt vấn đề:
Không thực hiện phép nhân, có thể tính tích trên một cách nhân nhanh chóng hơn? (Giới thiệu bài mới)
HS: Một học sinh làm ở bảng
- Nhận xét: Đã vận dụng quy tắc nhân hai đa thức để tính bình phương của một tổng hai đa thức.
Hoạt động 2: Quy tắc bình phương một tổng
Thực hiện phép nhân :
(a + b)(a + b)
Từ đó rút ra 
(a + b)2 = ?
Tổng quát: A, B tùy ý 
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Ghi bảng. 
GV: Dùng tranh vẽ sẵn, hình 1 (SGK) hướng dẫn học sinh ý nghĩa hình học của công thức
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
GV: “Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức trên?
HS làm trên phiếu học tập.
HS thực hiện phép nhân:
(a + b)(a + b)
Từ đó rút ra:
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
HS ghi hằng đẳng thức bình phương của tổng hai số 
Phát biểu bằng lời
1/. Bình phương của một tổng:
?1 :
(a + b)(a + b) = a2 + 2ab + b2
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Hoạt động 3 : Vận dụng quy tắc rèn luyện kỹ năng
Cho học sinh thực hiện áp dụng SGK
(HS làm trong phiếu học tập, 1 HS làm ở bảng)
Tính (a + 1)2 
Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của môt tổng 
Tính nhanh : 512 ; 3012
Áp dụng:
(a + 1)2 = a2 + 2a + 1
x2 + 4x + 4 = x2+ 2.x.2 + 22 = (x+2)2
512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12
= 2601.
Hoạt động 4 : Tìm quy tắc bình phương một hiệu
Cho HS làm ? 3
GV: Hãy tìm công thức 
(A – B)2 
Cho HS nhận xét.
GV cho HS phát biểu bằng lời công thức và ghi bảng.
GV làm áp dụng (xem ở bảng) ghi vào vở 
HS :
(a – b)2 = [a+(-b)]2
= a2 + 2a(-b) + b2
=a2 - 2ab + b2
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
2/. Bình phương của một hiệu
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
* Áp dụng :
a/. (2x-3y)2
= (2x)2 –2.2x.3y + (3y)2
= 4x2-12xy+9y2
b/. 992=(100-1)2
= 1002-2.100.1+12
= 9801
Hoạt động 5 : Tìm quy tắc hiệu hai bình phương
?5 GV thực hiện phép tính
(a + b)(a - b) =?
GV vậy:
A2 - B2 = ?
HS thực hiện phép tính và rút ra quy tắc
 (a + b)(a - b) = a2 - ab + ab - b2
 = a2 - b2
A2 - B2 = (A + B)(A - B)
3/. Hiệu hai bình phương
?5 (a+b)(a-b) = a2 – ab + ab - b2
 = a2 - b2
 A2 - B2 = (A + B)(A - B)
Hoạt động 6 : Vận dụng quy tắc rèn luyện kỹ năng
GV :Áp dụng
 a/(x + 2)(x - 2) = ? (tính miệng)
b/(2x + y)(x - y) = ?
c/(3 - 5x)(5x + 3) = ?
(làm trê phiếu học tập bài b và c
a/.(x + 2)(x - 2) = x2 - 2 = x2 - 4
 HS làm bài tập trê phiếu học tập bàib vàc.
* Áp dụng:
a/(x + 2)(x - 2)=x2 - 22 = x2 - 4
b/(2x + y)(2x - y) = 4x2 - y 2
c/(3 - 5x)(5x + 3) = 9 - 25x 2
Hoạt động 7 : Củng cố 
-Bài tập ?7 SGK
- Trả lời miệng:…..
- Kiết luận:
(x - y)2 = (y - x)2
* Hướng dẫn về nhà
 -Học bài
-Làm các bài tập còn lại ở (SGK)
- Xem trước các bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập
Tuần : 3 -Tiết : 5
Ngày soạn: 
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: HS cần phải nắm:
* Kiến thức cơ bản: HS củng cố kiến thức ba hằng đẳng thức (a+b)2, (a-b)2, a2-b2
* Kĩ năng: Học sinh vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để giải toán.
* Tư duy: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, tính toán.
 - Phát triển tư duy logic, thoa tác phân tích và tổng hợp.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Phiếu học tập,bảng phụ
	HS : Làm các bài tập ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
*Kiểm tra sỉ số :
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra : Các hằng đẳng thức:
 (A + B)2 ; (A - B)2 ; A2 - B2
Học sinh trả lời
Hoạt động 2 :Luyện tập quy tắc bình phương của tổng, hiệu
Gọi học sinh trình bày các bài 16 SGK 
Gọi học sinh trình bày các bài 18 SGK 
Học sinh lên trình bày.
Học sinh lên trình bày.
Bài tập 16
a) (x + 1)2
b) (3x + y)2
c) (5a – 2b)2
d) (x – )2
Bài tập 18 
a) x2 + 6xy + 9y2 = ( x + 3y)2
b) x2 - 10xy + 25y2 = ( x – 5y)2
Hoạt động 3 : Ứng dụng hằng đẳng thức đã học.
Vận dụng kết quả bài 17:
(10a + 5)2 = 100a(a + 1) + 25 để tính nhẩm 152 ; 452

File đính kèm:

  • docGIAO AN DAI SO 8 HK1 20142015.doc
Giáo án liên quan