Giáo án Đại số 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn

Tuần 20: Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU :

 + Kiến thức:

 - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, (hai biểu thức của cùng một biến) nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.

 - HS hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.

 + Kĩ năng:

 - HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

II. CHUẨN BỊ :

 Bảng phụ ghi các câu hỏi 2, 3, 4 và bài tập 2, 3, 4, 5.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 1. Hoạt động 1:

Bài cũ: a) Rút gọn biểu thức A = 3x(2x +1) + x(1 -6x) + 8 .

 b) Tìm x biất A = 0

Giới thiệu bài mới: Bài toán cổ Việt Nam: vừa gà, vừa chó bó lại cho tròn, 36 con 100 chân chẵn. GV giới thiệu như SGK

 

doc31 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
=
Ngày soạn : 7/01/2014
Ngày dạy : .
Tuần 23. Tiết 47:	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	* Kiến thức:
 	- Biết biến đổi phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
 - Biết giải phương trình tích.
	* Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kỹ năng biến đổi phương trình thành pt tích và giải phương trình thành thạo.
II. CHUẨN BỊ :
 Bảng phụ ghi đề bài tập và dạng tổng quát của phương trình tích.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Ổn định và kiểm tra:
 a) Giải pt : (2x + 4)(3x-1) = 0
	 b) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
	2. Hoạt động 2: Nội dung luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
- Hai Hs giải bài 23b, Hs có thể làm 2 cách.
 + Khai triển nhân đa thức với đa thức.
 + Hoặc chuyển vế đặt thừa số chung.
- GV sửa sai.
- Đưa các phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
- Khai triển để xuất hiện nhân tử chung .
- Đặt thừa số chung.
- Giải phương trình tích.
Bài 24/a,
- GV: Giải phương trình trên ta làm gì?
- HS: Dùng hằng đẳng thức. Phân tích đa thức thành nhân tử.
Bài 24 b
 - GV: Giải phương trình này ta làm gì?
- HS: Chuyển hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó để có một vế bằng 0
- Đặt nhân tử chung? 
- Giải phương trình tích.
Bài 24 c
- GV: Giải phương trình này ta làm gì?
-HS: 
+ Chuyển vế.
 + Áp dụng hằng đẳng thức.
 A2 – B2 = (A – B)(A + B)
- Giải phương trình tích.
Bài 24 d
- GV: Giải phương trình này ta làm gì?
- HS: Tách để phân tích vế trái thành nhân tử.
- Giải phương trình tích.
Bài 25 a:
- HS nêu cách giải:
 + Chuyển các hạng tử sang một vế để có một vế bằng 0 (VP). 
 + Phân tích VT thnàh nhân tử để đưa pt về pt tích.
Bài 23/17: Giải phương trình:
b. 
Hoặc
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là 
S = {3, 1} 
d. 
Hoặc
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là 
S = { 1, } 
Bài 24/17: Giải phương trình: 
a. 
Hoặc
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là 
S = {-1, 3}
b. 
hoặc 
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là 
S = {1, -2}
c.
hoặc 
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là 
S = {-1, } 
d. 
hoặc 
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là 
S = {2, 3} 
Bài 25 a
2x3 + 6x2 = x2 + 3x
ó 2x3 +5x2 – 3x = 0
ó x(2x2 +6x2 – x2 – 3) = 0
ó x(x + 3)(2x – 1) = 0
Vậy tập nghiệm của pt là S ={0;-3;1/2}
3.Hoạt động 3: Hs chơi trò chơi (chạy tiếp sức) Bài 26/17
 Đề như SGK.
Gv hướng dẫn mỗi nhóm 4 em chọn theo thứ tự 1, 2, 3, 4.
Đề số 1 em giải chuyển đáp số cho em 2 thay vào đề số 2.
Đề số 2 em giải chuyển đáp số cho em 3 thay vào đề số 3.
Đề số 3 em giải chuyển đáp số cho em 3 thay vào đề số 4.
Đề số 4 em giải chuyển đáp số cho GV xem.
Nhóm nào giải đúng đáp số GV cho điểm nhóm đó vào sổ.
IV. Dặn dò:
Xem bài tập đã giải. 
Giải bài tập trong sách bài tập. 
* Phần bổ sung:
================================================
Ngày soạn : 14/01/2014
Ngày dạy : ..
Tiết 48: 	 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
I. MỤC TIÊU :
	* Kiến thức:
 	- HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình.
	- Biết tìm ĐKXđ của pt
	* Kĩ năng:
 - Nâng cao các kỹ năng: tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học.
II. CHUẨN BỊ :
 Bảng phụ ghi các câu hỏi 1, 2 và VD SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: 
 a, Ổn định và kiểm tra:
 ?1) Định nghĩa hai phương trình tương đương?
 ?2) Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình?
	 Giải pt: 2(x + 1) = 5x – 4 
 b, Giới thiệu bài mới: Ở những bài học trước ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó đều là các biểu thức hữu tỉ của ẩn không chứa ẩn ở mẫu. Nay ta nghiên cứu cách giải phương trình có biểu thức chứa ẩn ở mẫu. Cách giải như thế nào? Sang Tiết 47.
	2. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: VD mở đầu (ghi ở bảng phụ)
- GV cho HS giải phương trình: 
- (HD: Bằng phương pháp chuyển vế, thu gọn).
- HS làm ?1: Giá trị có phải là nghiệm của phương trình hay không? Vì sao?
-HS: x= 1 không phải là nghiêm của phương trình. Vì x = 1 làm cho mẫu thức bằng không.
- GV lưu ý: Khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình thì phương trình nhận được có thể không tương đương với phương trình đã cho không?
- GV: Vậy khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đến 1 yếu tố đặc biệt đó là điều kiện xác định của phương trình.
-HS lắng nghe
Hoạt động 3: Tìm điều kiện xác định của phương trình 
-GV: Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức trong phương trình nhận giá trị bằng 0 thì giá trị đó không phải là nghiệm của phương trình.
Để ghi nhớ điều đó, ta phải tìm điều kiện cho ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0, đó là điều kiện xác định của phương trình 
- GV cho HS làm VD1 a, b.
- HS giải ?2 .
- GV: Điều kiện xác định của phương trình là gì?
- HS là giá trị của ẩn làm cho mẫu phương trình khác 0
Hoạt động 5: Củng cố
- Tìm điều kiện xác định của phương trình trong bài 27/22, 28/22.
- Tìm ĐKXĐ của pt trong ví dụ 2, VD3.
1. Ví dụ mở đầu:
(SGK)
2. Tìm điều kiện xác định của phương trình
* Kiều kiện xác định (ĐKXĐ) của pt là điều kiện của ẩn để cho pt xác định (các mẫu khác 0) 
VD1: Tìm điều kiện xác định của phương trình 
a, 
(1)
Có 
ĐKXD: 
b, (2)
có 
ĐKXĐ: 
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Xem các ví dụ đã giải.
Xem trước áp dụng giải bài tập trang 21.
Bài tập 27, 28/22 và phần luyện tập trang 22, 23.
Học thuộc cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
* Phần bổ sung:
 ==================================================
Ngày soạn : 14/01/2014
Ngày dạy : .
Tuần 24. Tiết 49: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC(tt)
I. MỤC TIÊU :
	* Kiến thức: 
	 - HS biết cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
	* Kĩ năng:
 	 - Rèn luỵên kỹ năng giải thành thạo phương trình chứa ẩn ở mẫu.
II. CHUẨN BỊ :
 Bảng phụ ghi ?3) Đề bài tập 27b, c 28b, c, d.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Ổn định và kiểm tra
 ?) Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
	2. Hoạt động 2: Nội dung bài dạy
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 4: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Cho HS giải VD2 sgk.
- GV hướng dẫn.
-HS Tìm ĐKXĐ
- GV cho Hs quy đồng, khử mẫu
- Dùng các phép biến đổi phương trình để giải. Tìm nghiệm.
- GV: Nghiệm đó phải thỏa mãn ĐKXĐ của pt không?.
- GV: Qua VD cho HS nắm các bước giải phương trình chứu ẩn ở mẫu ?
- HS nêu như SGK
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu thành nhân tử
- Hs tìm ĐKXĐ?
- HS tìm MTC?
- Quy đồng, khử mẫu.
- Thu gọn.
- Giải phương trình. Tìm nghiệm.
- Kết luận.
- HS giải ?3)
- Hoạt động nhóm.
- 2 đại diện 2 nhóm giải.
So sánh cách giải và kết quả. 
- HS hoạt động nhóm.
- 2 đại diện giải và nhận xét kết quả.
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
VD2: Giải phương trình: 
 (1)
ĐKXĐ: 
MTC: 
(1) ó 
 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là 
S = {} 
* Các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu: Học SGK
4. Áp dụng:
a. VD3: Giải phương trình: 
 (1)
ĐKXĐ: 
MTC: 
(1) ó 
 ó (thỏa mãn ĐKXĐ)
hoặc (không thỏa mãn ĐKXĐ).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là 
S = {0} 
b. VD4: Giải phương trình: 
*) (1)
ĐKXĐ: 
MTC: 
(1) ó 
 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là 
S = {2} 
*) (2)
ĐKXĐ: 
MTC: 
(2) ó 
 (không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình vô nghiệm S = Ø
 3. Hoạt động 3: Củng cố
 Bài tập 27/22:
b, (1)
ĐKXĐ: 
(1) ó 
 (thỏa ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {-4} 
c, , (2)
ĐKXĐ: 
(1) ó 
 (thỏa ĐKXĐ)
 hoặc (không thỏa mãn ĐKXĐ).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {-2} 
Bài 28/22:
b.
 (1)
ĐKXĐ: 
MTC: 
(1) ó (thỏa ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {-} 
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
 Nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
 Bài tập phần luyện tập.
* Phần bổ sung:
 ===================================================
Ngày soạn : 21/01/2014
Ngày dạy : ..
Tiết 50:	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	* Kiến thức:
HS biết giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
	* Kĩ năng: 
Rèn luyện kỹ năng giải thành thạo pt chứa ẩn ở mẫu.
II. CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ ghi đề bài tập 29.
HS: làm các bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Bài tập 29/22.
	2. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Bài 30/23.
a. 
GV: Có nhận xét gì về các mẫu.
HS: hai mẫu thúc đối nhau
 - HS đổi dấu phân thức 
 - HS tìm DKXĐ.
 - Tìm Mẫu thức chung.
 - Quy đồng, khử mẫu.
 - Giải phương trình.
 - Tìm nghiệm.
GV: Cho 1 HS lên bảng trình bày
c. 
 - HS tìm DKXĐ.
 - Tìm Mẫu thức chung.
 - Quy đồng, khử mẫu.
 - Giải phương trình.
 - Tìm nghiệm.
Cho 1 HS lên bảng trình bày
HS dưới lớp nhận xét
Bài 31/23.
a. 
Nhận xét mẫu x3 -1 = ?
HS: Có dạng hằng đẳng thức
 - Tìm ĐKXĐ.
 - Tìm Mẫu thức chung.
 - Quy đồng, khử mẫu.
 - Giải phương trình.
 - Kết luận nghiệm.
Cho một HS lên bảng trình bày
Bài 32/23.
a. 
Nhận xét các biểu thức ở 2 vế. (có nhân tử chung không?)
HS: VT có nhân tử chung
- HS chuyển vế, đặt nhân tử chung.
- Thu gọn, giải phương trình.
- Kết luận nghiệm.
Bài 33/23.
Tìm a để biểu thức bằng 2 ta làm gì? (cho biểu thức = 2 giải phương trình ẩn a).
 Bài 30/23.
a. (1)
 ĐKXĐ: x 2.
(1) 
 1 + 3 (x - 2) = 3 –x
 1 + 3 x – 6 = 3 –x
 3 x + x = 3 – 1 + 6
 4 x = 8 
 x = 2 (không thỏa mãn điều 
 kiện)
Vậy phương trình vô nghiệm S = Ø
c. (2)
 ĐKXĐ: x 1.
 MTC: (x -1) ( x +1) = x2 - 1
 (2) (x +1)2 - ( x -1)2 = 4
 x2 + 2x + 1 –( x2 - 2x + 1) = 4
 x2 + 2x + 1 – x2 + 2x – 1 = 4
 4x = 4 
 x = 1(không thỏa mãn điều kiện)
Vậy phương trình (2) vô nghiệm S = Ø.
Bài 31/23. Giải phương trình.
a. (1)
 Vì x2 + x + 1> 0
 ĐKXĐ: x 1.
 MTC: x3 -1 = ( x - 1).( x2 + x + 1)
(1) x2 + x + 1- 3x2 = 2x (x-1)
 – 2x2 + x + 1 – 2x2 + 2x = 0
 – 4x2 + 3x + 1 = 0
 4x2 – 3x – 1 = 0
 4x2 – 4x + x – 1 = 0
 4x(x – 1) + x – 1 = 0
 (x – 1) (4x – 1) = 0
 x – 1 = 0 x = 1 (không thỏa mãn 
 điều kiện)
 hoặc 4x – 1 = 0 x = (thỏa mãn) 
Vậy tập nghiệm của phương trình S = {}
Bài 32/23. Giải phương trình.
a. (1

File đính kèm:

  • docChuong III dai 8.doc
Giáo án liên quan