Giáo án Đại số 7 tuần 8 năm học 2014- 2015
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh có khái niệm về làm tròn số. Biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
- Kĩ năng: Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài
- Thái độ: Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày
II. Chuẩn bị
-GV: Giáo án ,SGK, phấn màu , thước kẻ.
- HS: SGK,SBT,MTCT
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ:
Viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì của phép chia sau:
a, 8,5 : 3 = ? ; b, 58 : 11 = ? ; c, 18,7 : 6 = ? ; d, 14,2 : 3,33
Ngày soạn:28/9/2013 Ngày giảng Tuần 8 Tiết 15: Làm tròn số I.Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh có khái niệm về làm tròn số. Biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn - Kĩ năng: Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài - Thái độ: Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày II. Chuẩn bị -GV: Giáo án ,SGK, phấn màu , thước kẻ. - HS: SGK,SBT,MTCT III.Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ: Viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì của phép chia sau: a, 8,5 : 3 = ? ; b, 58 : 11 = ? ; c, 18,7 : 6 = ? ; d, 14,2 : 3,33 3. Bài mới Hoạt động của thày và trò Ghi bảng Hoạt động1: Tìm hiểu ví dụ Gv: Vẽ phần trục số lên bảng 1Hs: Lên bảng biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số Hs: Còn lại cùng thực hiện vào vở ghi Gv: Xét xem số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số thập phân 4,9 Hs: Nghe Gv dẫn dắt và ghi bài Gv: Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào? Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn ?1/SGK 1Hs: Lên bảng điền Hs: Còn lại cùng thực hiện cá nhân vào bảng nhỏ Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng và 1 số bài khác Gv: Chốt: 4,5 có thể nhận 2 giá trị vì 4,5 cách đều cả 2 số 4 và 5 do đó phải có quy ước về làm tròn số để có kết quả duy nhất. Vậy quy ước đó là gì? Gv: Đưa ví dụ 2 và ví dụ 3 lên bảng phụ 2Hs: Đứng tại chỗ trả lời kết quả và giải thích rõ cách làm Gv: Chốt và chuyển mục Hoạt động 2: Quy ước làm tròn số Gv: Trên cơ sở các ví dụ trên người ta đưa ra 2 quy ước làm tròn số 1Hs: Đọc trường hợp1 trong SGK/36 Gv: Hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ Dùng bút chì vạch 1 nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi 1Hs: Đọc tiếp trường hợp 2 trong SGK/36 Gv: Hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ như ví dụ ở trường hợp1 Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn ?2/SGK Hs: Làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ sau đó đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng và 1 số bài khác Hoạt động 3: Luyện tập Gv: Yêu cầu học sinh làm bài 73/SGk 2Hs: Lên bảng làm bài (mỗi học sinh làm 3 câu) Hs: Còn lại làm bài theo nhóm 2 bạn cùng bàn vào bảng nhỏ Gv: Đọc kết quả của bài để học sinh đối chiếu Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 74/SGK 1Hs: Đọc to đề bài Gv: Hướng dẫn học sinh cách tính điểm (tính theo cách mới : Chương trình thay sách) 1.Ví dụ *Ví dụ1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với số đó nhất và viết 4,3 4 ; 4,9 5 Kí hiệu: “” đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ ?1. 5,4 5 5,8 6 ; 4,5 5 *Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn (tròn nghìn) 72900 73000 *Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) 0,8134 0,813 2.Quy ước làm tròn số Trường hợp1: SGK/36 Ví dụ: a, 86,149 86,1 (làm tròn chữ số thập phân thứ nhất) b, 542 540 (tròn trục) Trường hợp 2: SGK/36 Ví dụ: a, 0,0861 0,09 (làm tròn chữ số thập phân thứ 2) b, 1573 1600 (tròn trăm) ?2. a, 79,3826 79,383 b, 79,3826 79,83 c, 79,3826 79,4 3. Luyện tập Bài 73/36SGK 7,923 7,92 ; 50,401 50,40 17,418 17,42 ; 0,155 0,16 79,1364 79,14 ; 60,996 61 Bài 74/36SGK ĐTBMHK= = = 7,3 Vậy: Điểm TBMHKI của bạn Cường là 7,3 4. Củng cố: Hs: - Nhắc lại 2 trường hợp (quy ước) làm tròn số - Kĩ năng làm tròn số 5.Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững 2 quy ước của phép làm tròn số - Làm bài 7581/SGK Ngày soạn:28/9/2013 Ngày giảng Tuần 8 Tiết 16: Số vô tỉ khái niệm về căn bậc hai I.Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm - Kĩ năng: Biết sử dụng đúng kí hiệu - Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh II. Chuẩn bị -GV: Giáo án ,SGK, phấn màu , thước kẻ. - HS: SGK,SBT,MTCT III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là số hữu tỉ ? - Hãy tính 12 = ? ; = ? 3. Bài mới Hoạt động của thày và trò Ghi bảng Hoạt động1: Đặt vấn đề vào bài Gv: Qua phần kiểm tra bài cũ hỏi học sinh : Có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 không? Bài học hôm nay sẽ cho ta câu trả lời Hoạt động 2: Số vô tỉ Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 40/SGK Hs: Quan sát, tìm hiểu đề bài Gv: Gợi ý : Tính SABCD Tính SAEBF = ? Nhìn hình vẽ ta thấy: SAEBF = ? và SABCD = ? Suy ra: SABCD = ? Hs: Thảo luận và trả lời theo sự gợi ý của Gv Gv: Hướng dẫn học sinh cách tính AB - Nếu gọi x(m) là độ dài cạnh AB thì x cần điều kiện gì ? - Hãy biểu thị SABCD theo x Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv: Có số hữu tỉ nào mà bình phương lên bằng 2 không?Khái niệm số vô tỉ Vậy : Số vô tỉ là gì ? Hs: Nhắc lại khái niệm số vô tỉ Gv: Giới thiệu tập hợp các số vô tỉ và chốt:Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào Hoạt động 3: Khái niệm về căn bậc hai Gv: Tính 32 ; Hs: Tính và trả lời tại chỗ Gv: Ta gọi 3 và (- 3) là các căn bậc hai của 9 Tương tự : và là các căn bậc hai của số nào ? ; 0 là căn bậc hai của số nào ? Gv: Hãy tìm x biết x2 = - 1 Hs: Không có giá trị nào của x vì x2 0 với mọi x (-1) không có căn bậc hai Gv: Vậy căn bậc hai của một số a không âm là một số như thế nào? Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm 1Hs: Đọc to định nghĩa Gv: Hãy tìm các căn bậc hai của 16 ; (-16) ; Hs: Tìm và ghi kết quả vào bảng nhỏ Gv: Chốt : Chỉ có số dương và số 0 mới có căn bậc hai. Số âm không có căn bậc hai Vậy:Mỗi số dương có mấy căn bậc hai , Số 0 có mấy căn bậc hai ? Gv: Giới thiệu cho học sinh kí hiệu về căn bậc hai của một số dương qua phần người ta chứng minh được rằng Hs: Thực hiện các ví dụ sau vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn = ? ; - = ? ; = ? ; - = ? = ? ; - = ? ; = ? ; - = ? Gv: Lưu ý học sinh:Không được viết = ± 2 vì vế trái là kí hiệu chỉ cho căn dương của 4 Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập sau yêu cầu học sinh kiểm tra xem cách viết đó có đúng không ? = 6 ;CBH của 49 là 7 ; = - 3 - = - 0,1 ; = ± ; = 9 x = 3 Hs:Thảo luận nhóm và trả lời từng câu có sửa lại các câu sai vào bảng nhỏ Gv: Quay trở lại phần 1 x2 = 2 x = ± vì x > 0 Nên x = Vậy : là độ dài đường chéo hình vuông có cạnh 1m Gv: Cho học sinh làm ?2/SGK 1Hs: Lên bảng thực hiện Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ Gv: Có thể chứng minh được ; ; ;..... là các số vô tỉ . Vậy có bao niêu số vô tỉ ( có vô số số vô tỉ) Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 82/SGK 2Hs: Lên bảng làm bài(mỗi học sinh làm 2câu) Hs: Còn lại làm bài theo nhóm ( 2 người), làm vào bảng nhỏ Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng và bài 1 số nhóm khác. Có đánh giá cho điểm các nhóm Gv: Đưa tiếp đề bài 86/SGK lên bảng phụ Hs: Dùng máy tính và ấn nút theo hướng dẫn trên bảng Gv: Đi quan sát và kiểm tra việc thực hành của học sinh 1. Số vô tỉ Xét bài toán : Hình 5/SGK a, Tính SABCD SABCD = 2SAEBF = 2 . 1 = 2 (m2) b, Tính AB Gọi độ dài cạnh AB là x(m) ; x > 0 thì ta có : x2 = 2 Vậy : x = 1,414213562373...... Đó là số thập phân vô hạn không tuần hoàn Những số như vậy gọi là số vô tỉ. Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là : I 2. Khái niệm về căn bậc hai Ta có : 32 = 9 ; = 9 3 và (- 3) là các căn bậc hai của 9 * Định nghĩa: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho : x2 = a * Ví dụ : CBH của 16 là 4 và (- 4) CBH của là và Không có căn bậc hai của (- 16) * Người ta chứng minh được rằng: +, Số dương a có đúng 2 căn bậc hai là ( >0) và - ( <0) +, Số 0 chỉ có 1 căn bậc hai là = 0 +, Ví dụ: = 2 và - = - 2 = 3 và - = - 3 = 4 và - = - 4 = và - = - +,Chú ý:Không được viết= ± 2 Bài tập củng cố: = 6 Đúng CBH của 49 là 7 Sai Thiếu: do CBH của 49 còn là (-7) = - 3 Sai Vì : = = 3 - = - 0,1 Đúng = ± Sai Mà : = = 9 x = 3 Sai Mà : = 9 x = 81 ?2. CBH của 3 là và - CBH của 10 là và - CBH của 25 là = 5 và - = - 5 3. Luyện tập Bài 82/41SGK a, Vì 52 = 25 nên = 5 b, Vì 72 = 49 nên = 7 c, Vì 12 = 1 nên = 1 d, Vì = nên = Bài 86/41SGK = 1945 = 225 = 1,463850 = 2,108185107 4. Củng cố: Hs: Trả lời một số câu hỏi sau Thế nào là số vô tỉ ? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào ? Định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm Những số nào có căn bậc hai ? 5.Hướng dẫn về nhà - Đọc mục “ Có thể em chưa biết” - Học thuộc bài - Làm bài 8385/SGK và bài 106 ; 107/SBT Kiểm tra, ngày 5 tháng 10 năm 2013.
File đính kèm:
- tuan8-ds7.docx