Giáo Án Hình Học 7

 A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 + HS phát biểu được định nghĩa hai góc đối đỉnh.

 + Phát biểu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

 + HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

 + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

2. Kĩ năng:

 + Phân biệt được hai góc đối đỉnh và không đối đỉnh.

3. Thái độ:

 + Chú ý, tích cực.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc.

 - HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. KIỂM TRA BÀI CŨ(3)

 

doc142 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1381 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hình Học 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g.c
-Xem hình 81.
-1 HS nêu lí do hai tám giác bằng nhau.
-Phát biểu: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
3.Hệ quả: SGK
H 81:
DABC và DDEF có:
AB = DE (gt)
 = D = 1v
AC = DF (gt)
ị DABC = DDEF (c.g.c)
đơn vị KTKN 3: Luyện tập bàI tập cho hình sẵn (12’)
HĐ của Giáo viên
-Yêu câu làm BT 28/120 SGK:
Trên hình 89 có các tam giác nào bằng nhau ?
-Hỏi : Muốn có hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c cần phải có điều kiện gì?
Trên hình thấy khả năng có thể có hai tam giác nào có đủ các điều kiện trên ? Cần tính thêm gì?
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc to đề bài.
-Suy nghĩ trong 1 phút.
-Trả lời:
+Hai tam giác phải có 1 góc xen giữa hai cạnh bằng nhau từg đôi một.
+Có khả năng DABC = DKDE nhưng thiếu điều kiện góc xen giữa bằng nhau.
-HS cần tính góc D trong tam giác DHE.
Ghi bảng
I.Luyện tập:
 1.BT 28/120 SGK:
DDKE có góc K = 80o ; góc E = 40o.
 mà D + K +E = 180o (định lý tổng ba góc) ị D = 60o.
 ị DABC = DKDE (c.g.c)
 vì có AB = KD (gt)
 góc B = góc D = 60o
 BC = DE (gt).
Còn tam giác NMP không bằng hai tam giác còn lại.
đơn vị KTKN 4: BàI tập phảI vẽ hình (13’)
-Yêu làm BT 29/120 SGK.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn SGK.
-Yêu cầu cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL vào vở BT.
-Hỏi: 
+Quan sát hình vẽ em hãy cho biết DABC và DADE có đặc điểm gì ?
+Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào?
-Yêu cầu HS chứng minh
-Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL theo BT 20/115 SGK.
-2 HS lên bảng thực hiện vẽ theo hướng dẫn ghi GT, KL.
 xÂy
 B ẻ Ax ; D ẻ Ay 
GT AB = AD
 E ẻ Bx ; C ẻ Dy
KL DABC = DADE
-HS chứng minh
-HS tự làm BT 29 vào vở.
II.Bài tập phải vẽ hình
2.BT 29/120 SGK: x 
 B E
 A 
 D
 C y Giải:
Xét DABC và DADE có:
AB = AD (gt)
 chung
AD = AB (gt)
DC = BE (gt) ị AC = AE
 ị DABC = DADE (c.g.c)
3. củng cố(2’)
 - Khắc sâu các dạng bài đã chữa.
4. Hướng dẫn về nhà (1’)	
	-Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c
-BTVN: 30, 31, 32/120 SGK; BT 40, 42, 43 SBT
-Hướng dẫn BT 22, 23 SGK Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình.
****************************************
Soạn: 18/11/13
Giảng:23/11/13
Tiết 27: 	
Luyện tập 2
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác(ccc, cgc).
- Vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh, trình bày chứng minh hình học.
3. Thái độ:
- Phát huy trí lực của học sinh, chú ý, tích cực.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke. 
 - HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, 
C.Tổ chức các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bàI cũ (8’)	
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
đơn vị KTKN 1: Kiểm tra bàI cũ (8’)
-Câu 1:
+Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
+ Chữa BT 30/ 120 SGK :
- Cho nhận xét, gv nhận xét và cho điểm.
-HS 1 : Trả lời
+Chữa BT 30:
H 90: Góc ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và AC;
 Góc A’BC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA’
 Nên không sử dụng trường hợp c-g-c được.
2. Bài mới (35’) 
Trợ giúp của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Ghi bảng
Đơn vị KTKN 2: Luyện tập (35’)
-Yêu câu làm BT 31/120 SGK (bài 2 vở BT in):
-Yêu cầu đọc vẽ hình ghi GT, KL vào vở BT (2 ph).
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình vẽ hình ghi GT, KL.
-Nhận thấy có thể 
 MA = MB
-Gợi ý cần phải xét hai tam giác nào có hai cạnh bằng nhau và góc xen giữa bằng nhau?
-Yêu cầu 1 HS chứng minh bằng nhau.
-Đưa hình vẽ 91 lên bảng.
-Yêu làm BT 31/120 SGK: ? Tìm các tia phân giác trên hình 91.
 A
B C
 H
 K
-Yêu cầu tìm và chứng minh
-Đưa bài tập 44/103 SBT lên bảng phụ:
Cho tam giác AOB có OA = OB . Tia phân giác của Ô cắt AB ở D. Chứng minh:
a)DA = DB
b)OD ^ AB
-Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
-1 HS đọc to đề bài.
-Cả lớp vẽ hình ghi GT, KL.1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL: 
 M 
 A H B 
 AH = HB 
 GT MH ^ AB
KL So sánh MA và MB
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT.
-Nhận định: có khả năng BC là tia phân giác của góc ABK và CB là tia phân giác của góc ACK.
-Cần chứng minh 
DHAB = DHKB để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau và rút ra kết luận cần thiết.
-1 HS lên bảng chứng minh
-Cả lớp làm vào vở BT.
-1 HS đọc to đề bài.
-Cả lớp vẽ hình ghi GT, KL vào vở.
-1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL . O 
 1 2
 1 2
 A D B
 DAOB : OA = OB 
GT Ô1 = Ô2
KL a)DA = DB
 b)OD ^ AB
Hoạt động nhóm tìm cách chứng minh.
1.Bài 2 (31/120 SGK:
Xét DMHA và DMHB có:
 AH = HB (gt)
 góc MHB =góc MHA = 90o 
(vì MH ^ AB) (gt)
 Cạnh MH chung.
ị DMHA = DMHB (c.g.c)
Suy ra MA = MB (hai cạnh tương ứng).
2.Bài 3 (BT 32/120 SGK): 
Giải:
Xét DHAB và DHKB có:
HA = HK (gt)
Góc AHB = góc KHB 
( HK ^ BC) (gt).
Cạnh HB chung.
 ị DHAB = DHKB (c.g.c)
Suy ra ABH = KBH (hai góc tương ứng).
Vậy BC là tia phân giác của góc ABK.
Chứng minh tương tự ACB = KCB do đó CB là tia phân giác của góc ACK.
3.BT 44/103 SBT:
a)DOAD và DOBD có:
 OA = OB (gt)
 Ô1 = Ô2 (gt)
 AD cạnh chung
ị DOAD = DOBD (c.g.c)
ị DA = DB 
 (cạnh tương ứng)
b)và góc D1 = góc D2
 (góc tương ứng)
mà D1 + D2 = 180o (kề bù)
ị D1 = D2 = 90o
Hay OD ^ AB.
4. Hướng dẫn về nhà (1’)	
	-Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.c.c c.g.c
-BTVN: 30, 35, 39, 47/102, 103 SBT
Soạn :25/11/13
Giảng:29/11/13
Tiết 28: 	
Đ5. Trường hợp bằng nhau thứ Ba
của tam giác góc-canh-góc (G.c.g) 
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
+ HS phát biểu được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. 
+ Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông.
+ Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. 
+ Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
2. Kĩ năng: 
+ Phân biệt với hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học.
3. Thái độ;
+ Chú ý, tích cực.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, học bài theo hướng dẫn.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra (7’)	 
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
đơn vị KTKN 1: Kiểm tra bàI cũ (7’)
-Câu hỏi: 
+Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất ccc và trường hợp bằng nhau thứ hai cgc của hai tam giác.
+Yêu cầu minh hoạ hai trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể:
DABC và DA’B’C’.
-Nhận xét cho điểm.
-Đặt vấn đề: Nếu DABC và DA’B’C’ có 
; BC = B’C’ ; thì hai tam giác có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
-1 HS lên bảng kiểm tra.
+Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam giác.
+Trường hợp ccc:
AB = A’B’ ; BC = B’C’ ; AC = A’C’.
+Trường hợp cgc:
AB = A’B’ ; ; BC = B’C’.
ị DABC = DA’B’C’.
-Lắng nghe GV đặt vấn đề.
2.Bài mới:
Trợ giúp của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Ghi bảng
Đơn vị KTKN 2: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề (8’)
-Yêu cầu đọc bài toán 
- Nêu các bước vẽ
-GV nêu lại các bước vẽ và làm mẫu
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và nói cách vẽ.
-Nói góc B và C là 2 góc kề cạch BC. Nói cạnh AB, AC kề với những góc nào? 
-1 HS đọc to bài toán
-Nêucác bước vẽ hình.
-Theo dõi GV hướng dẫn lại cách vẽ.
-1 HS lên bảng vẽ hình và nêu từng bước.
- Cả lớp vẽ vào vở và theo dõi bạn làm để nhận xét.
-1 HS trả lời câu hỏi.
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề:
Bài toán 
Đơn vị KTKN 3: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc (14’)	
-Yêu câu làm ?1 
 -Yêu cầu đo và nhận xét AB và A’B
-Hỏi: Khi có AB = A’B’, em có nhận xét gì về DABC và DA’B’C’
-Trở lại 2 bài toán chỉ cho 1 cạnh và 2 góc kề bằng nhau mà tâ kết luận được hai tam giác bằng nhau 
- Hai tam giác bằng nhau khi nào ?
 Nói: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ bản sau ( đưa lên bảng phụ)
-Hỏi:DABC = DA’B’C’ khi nào?
+Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không?
-Yêu cầu làm ?2 Tìm các tam giác bằng nhau trong hình 94, 95, 96.
-Cả lớp vẽ thêm DA’B’C’ vào vở.
-1 HS lên bảng vẽ.
-1 HS lên bảng đo kiểm tra, rút ra nhận xét: AB = A’B’.
DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
-Lắng nghe 
- Khi có một cạnh và hai góc kề bằng nhau.
-2 HS nhắc lại trường hợp bằng nhau g.c.g
-Trả lời:
+Có thể: A = A’; AB = A’B’ ; B = B’. Hoặc A = A’ ; AC = A’C’ ; C = C’
-Trả lời ?2:
-3 HS trả lời và giải thích.
2.Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc:
 *? 1: 
DABC và DA’B’C’ có:
AB = A’B’; AC = A’C’;
 Â = Â’.Thì 
DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
*Tính chất: SGK
+Nếu DABC và DA’B’C’ có: 
 BC = B’C’ 
thì DABC = DA’B’C’ (g.c.g)
*?2:
+Hình 94:
DABD = DCDB (g.c.g)
+Hình 95:
DOEF = DOGH (g.c.g)
+Hình 96:
DABC = DEDF (g.c.g)
Đơn vị KTKN 4: Hệ quả (10’)
-Yêu cầu nhìn hình 96 cho biết tại hai tam giác vuông bằng nhau, khi nào?
-Đó là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc hai tam giác vuông. Ta có hệ quả 1 trang 122.
-Ta xét tiếp hệ quả 2 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc hệ quả 2.
-Vẽ hình lên bảng.
-Xem hình 96 và trả lời: hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này ….
-1 HS đọc lại hệ quả 1 SGK.
-1 HS đọc hệ quả 2 SGK.
-Vẽ hình vào vở theo GV.
3.Hệ quả: SGK
a)Hệ quả 1: SGK (H 96)
b)Hệ quả 2: SGK (H 97)
3. củng cố (5’)	
-Yêu cầu phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc.
-Yêu cầu làm miệng BT 34/123 SGK.
- Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc.
-Làm miệng BT 34/123 SGK:
 4. Hướng dẫn về nhà (1’)	
-BTVN: 35, 36, 37/123 SGK.
- Thuộc, hiểu kỹ trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác, hệ quả 1, hệ quả 2.
***************************************
Soạn : 1/12/13
Giảng: 2/12/13
Tiết 29: 	 Luyện tập 
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g-c-g. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày

File đính kèm:

  • dochinh7 hkI.doc
Giáo án liên quan