Giáo án Đại số 7 - Tuần 17 - Ôn tập học kì I - Nông Văn Vững
GV cho 2 HS đứng tại chỗ trả lời hai câu a và b. Thông qua đó, GV nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Với câu c, GV hướng dẫn HS chuyển 0,573 ở vế trái sang vế phải. Đến đây, bài toán trở về câu a.
Với câu d ta làm tương tự như câu c với việc ta xem là nào đó. Ta giải tương tự như câu c để tìm X. Sau khi tìm được X, ta tìm x.
Hoạt động 2: (15’)
Tuần:17 Ngy soạn: 06/12/2014 ÔN TẬP HỌC KÌ I Tiết: 36 Ngy dạy: 09/12/2014 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức trong chương 1 như: các phép tính trên tập Q, tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, số vô tỉ. - Hệ thống các kiến thức ở chương 2 như: hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị của hàm số. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán trên tập Q và R, vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau hay các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch để giải một số bài toán trong thực tế, vẽ được đồ thị hàm số y = ax. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày bài II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng. - HS: Ôn tập chu đáo. III. Phương pháp: - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A2: . . . / . . .; Lớp 7A3: . . . / . . . 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong lúc làm bài tập. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV cho 2 HS đứng tại chỗ trả lời hai câu a và b. Thông qua đó, GV nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Với câu c, GV hướng dẫn HS chuyển 0,573 ở vế trái sang vế phải. Đến đây, bài toán trở về câu a. Với câu d ta làm tương tự như câu c với việc ta xem là nào đó. Ta giải tương tự như câu c để tìm X. Sau khi tìm được X, ta tìm x. Hoạt động 2: (15’) HS trả lời câu a và b. HS chú ý theo dõi và lên bảng giải hai câu c và d. Các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. Bài 101: Tìm x, biết: a) b) không có giá trị nào của x để . c) d) hoặc hoặc hoặc hoặc * Bài tập trắc nghiệm : Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1, Công thức nào sau cho biết đại lượng y tỷ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỷ lệ là 3 : a/ y = 3.x b/ y = k.x c/ y= d/ y= GV cho HS ghi đề bài vào vở , cho HS tự làm trong vòng 10’ , sau đó GV cho HS đảo vở để chấm , GV cho HS gọi điểm vào sổ - GV sữa bài cho HS HS ghi đề vào vở và tự làm ,sau đó đảo vở chấm lẫn nhau . HS gọi điểm vào sổ và sữa bài Câu 2, Điểm nào sau thuộc đồ thị hàm số y = 3.x ? a/ A(1;-6) b/ B(2; 6) c/ C(1;-3) d/ D(-1; 6) Câu 3 = 3 thì x = ? a/ 6 b/ -6 c/ 9 d/-9 Câu 4 Làm tròn số 3,7256 đến chữ số thập phân thứ hai là : a/ 3,72 b/ 3,725 c/ 3,7 d/ 3,73 Câu 5 Cho đẳng thức 4.5 = 10.2 tỷ lệ thức nào sau thể hiện đẳng thức đã cho : a/ b/ c/ d/ Câu 6. Kết luận nào sau là đúng ? a/ b/ c/ d/ Câu 7 Giá trị của biểu thức ? a/ b/ c/ d/ Câu 8. Giá trị của biểu thức ? a/15 b/ c/ d/6 Câu 9, thì x = ? a/ 7 b/ -7 c/ d/ không có giá trị nào . Câu 10. ? a/ 10 b/25 c/1 d/5 Câu 11, 36 : 32 = a/ 38 b/ 33 c/312 d/34 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập tương tự như bài 103 bằng cách cho thảo luận nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà: (4’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GVHD HS về nhà làm bài tập 104. 6. Rút kinh nghiệm: Tuần : 17 Ngày soạn: 06/12/2014 Tiết : 37 Ngày dạy: 09/12/2014 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức trong chương 1 như: các phép tính trên tập Q, tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, số vô tỉ. Hệ thống các kiến thức ở chương 2 như: hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị của hàm số. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán trên tập Q và R, vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau hay các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch để giải một số bài toán trong thực tế, vẽ được đồ thị hàm số y = ax. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày bài II. Chuẩn Bị: - GV: Bảng phụ, SGK, thước thẳng. - HS: Ôn tập chu đáo. III. Phương pháp: - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A2: . . . / . . .; Lớp 7A3: . . . / . . . 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong lúc ôn tập 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) “Học sinh 3 lớp 7A, 7B, 7C phải trồng 48 cây xanh. Biết rằng số cây xanh phải trồng của mỗi lớp tỉ lệ với 3, 4, 5. Tính số cây xanh mà mỗi lớp phải trồng.” GV giới thiệu đề bài rồi cho HS thảo luận theo nhóm. Đây là dạng toán các em đã được luyện tập nhiều nên GV chỉ nhắc lại cách giải và cho các em thảo luận. HS đọc kĩ đề bài rồi thảo luận theo nhóm. Bài 4: Gọi số cây xanh phải trồng của 3 lớp lần lượt là a, b, c. Ta có: a + b + c = 48 Và Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Suy ra: a = 3.4 = 12 cây b = 4.4 = 16 cây c = 5.4 = 20 cây Vậy: số cây của ba lớp 7A, 7C, 7C phải trồng lần lượt là: 12, 16, 20 cây. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) “Ba đội công nhân làm một công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 2 ngày, đội thứ hai hoàn thành công việc trong 3 ngày, đội thứ ba hoàn thành công việc trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người (các công nhân làm việc cùng năng suất) biết rằng cả ba đội có 24 công nhân.” GV giới thiệu đề bài rồi cho HS thảo luận theo nhóm. Đây là dạng toán các em đã được luyện tập nhiều nên GV chỉ nhắc lại cách giải và cho các em thảo luận. Hoạt động 3: (15’) GV giới thiệu đề bài lần lượt theo từng câu nghĩa là làm đến câu nào thì GV giới thiệu đến câu đó. Dạng bài tập này HS vừa học xong nên GV chỉ nhắc lại cách làm và cho các em lên bảng thực hiện. HS đọc kĩ đề bài rồi thảo luận theo nhóm. HS đọc đề và làm việc độc lập. HS lần lượt lên bảng, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. Bài 5: Gọi số công nhân của ba đội lần lượt là a, b, c. Ta có: a + b + c = 24 Vì số công nhân tham gia làm việc và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượt tỉ lệ nghịch nên ta có: 2a = 3b = 6c Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Suy ra: Vậy: Số công nhân của ba đội là 12,8,4 Bài 6: Cho hàm số y = f(x) = 2x a) Tính f(1) b) Biểu diễn điểm A(1;2) lên MPTĐ c) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x Giải: a) f(1) = 2.1 = 2 x y y = 2x b) 4. Củng Cố: - Xen vào lúc ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các dạng bài tập đã giải. On tập chu đáo để kiểm tra HKI. 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- DS 7 TUAN 17.doc