Giáo án Đại số 7 từ tiết 25 đến tiết 43
A/. MỤC TIÊU:
- Nhận biết sự tương ứng 1-1 giữa tập hợp các số thực và các điểm trên trục số, thứ tự các số thực trên trục số.
- Học sinh biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ.
- Biết được biểu diễn thập phân của số thực; hiểu được ý nghĩa của trục số thực.
- Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ đến và
B/. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: SgK, bảng phụ, thước thẳng, giáo án.
-Học sinh: Thước thẳng, vở nháp, đọc trước sgk.
C/. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
i làm mức thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào? Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x? Vậy bạn nào đúng? * Lưu ý: - Cần tìm số đường để làm 2,5 kg dâu thành mứt dẻo. - So sánh với phát biểu của Hạnh và Vân => người nói đúng. GV: Đối với bài này ta có thể làm cách khác được không? - Ngoài dạng bảng ta còn có thể thực hiện theo cáchnào nữa?VD: Số đường Số dâu 3kg 2kg x? 2,5 kg Vậy x =? - Nếu lớp học khá thì có thể giới thiệu hai cách còn lại. - Học sinh đọc đề toán sau đó tóm tắt đề và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Có hai đại lượng tham gia là đường và dâu. - Khối lượng đường và dâu là hai đại lượng TLT. - Học sinh làm. - Bài này ta có thể làm theo dạng bảng. - Ngoài hai cách trên ta củng còn có thể sử dụng quy tắc tam suất để giải. - Học sinh tìm x. 4’ Bài 9 SGK –tr.56. Giải: Gọi khối lượng (kg) của Niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có: x + y + z và Theo tính chất của giải tỉ số bằng nhau ta có: vậy: trả lời: Khối lượng của Niken, kẽm, đồng theo thứ tự là 22,5 kg, 30 kg, 97,5 kg. (Bài này gv hướng dẫn hs về làm) Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào? GV: Gợi ý. - Em hãy áp dụng tính chất của giải tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết để giải bài này? - GV: Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải. Học sinh đọc và phân tích đề bài. - Bài toán này nói gọn lại là chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3,4 và 13. - Học sinh thực hiện theo gợi ý của giáo viên. - Học sinh lên bảng làm. CỦNG CỐ: TRONG LUYỆN TẬP DẶN DÒ: (1 PHÚT) - Xem lại cách làm các bài tập đã giải + BTVN: bài tập 11 tr.56 Gợi ý:Kim giờ quay 1 vòng mất 12 giờ;1 giờ kim phút quay 1 vòng;1 phút kim giây quay 1 vòng Có các đại lượng tỉ lệ thuận thì sẽ có các đại lượng tỉ lệ nghịch. Hãy tìm ví dụ các đại lượng này. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 12- Tiết 34 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH A. MỤC TIÊU: - Biết được công thức giểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch (TLN) - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không? - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của hai đại lượng kia. B. CHUẨN BỊ:-Giáo viên: Sgk, thước thẳng, giáo án. -Học sinh: vở nháp, Sgk, dung cụ hs, đọc trước nội dung sgk C/. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 7’ KIỂM TRA BÀI CŨ - Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? cho ví dụ? Vận tốc chuyển động đều và quãng đường đi được là hai đại lượng gì? Từ ví dụ cho học sinh biến đổi thành hai đại lượng tỉ lệ nghịch Như vậy em có nhận xét gì về thời gian chuyển động nếu như tăng vận tốc lên? Gv đi vào bài mới. Học sinh trả lời - Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận. VD: Số vở mua và số tiền là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hai đại lượng tỉ lệ thuận Tăng vận tốc thì thời gian đi hết quãng đường càng ít. 17’ 1. Định nghĩa: VD: a) Công thức tính cạnh y theo x của hình chữ nhật có diện tích bằng 12cm2 là: b) Lượng gạo y trong mỗi bao khi chia đều 500kg vào x bao: c) Vận tốc v theo thời gian t của một chuyển động đèu trên 16km Đại lượng này bằng hằng số chia cho đại lượng kia. * Định nghĩa: SGK-tr.57 phần trong khung. * Áp dụng: y TLN với x theo hệ số tỉ lệ – 3,5 nên: èVậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 3,5 Chú ý: Khi y TLN với x thì x TLN với y và ta nói hai đại lượng này tỉ lệ nghịch với nhau Bài tập 12: a/.x và y TLN với nhau nên: a = x.y = 8.15 = 120 b/.Biễu diễn y theo x: c/.Giá trị của y Với x = 6è = 20 Với = 10è = 12 Cho học sinh thực hiện [?1] tr.56 Công thức tính diện tích? Số gạo có trong mỗi bao x là bao nhiêu? Công thức quãn đường được tính như thế nào? Qua các ví dụ em có nhận xét gì? Ta gọi đó là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Vậy thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? Cho học sinh thực hiện [?2] Nhận xét hai số tỉ lệ. Cho học sinh củng cố bài tập 12. GV: Gọi học sinh đọc đề và nêu cách làm. Học sinh đock [?1] và trả lời câu hỏi. Công thức tính diện tích hcn là: y.x = 12 Số gạo có: y.x = 500 Quãng đường: v.t = 16 Học sinh nhận xét. Học sinh nghe giáo viên giới thiệu và trả lời câu hỏi của giáo viên đặt ra. - Học sinh tự làm [?2] Học sinh nhận xét. Học sinh đọc đề và nêu cách làm: + Câu a, b dùng định nghĩa để giải. + Câu c) Thay giá tri x vào công thưc trên và tính. 10’ 2. Tính chất:[?3] a/.Hệ số tỉ lệ: a=x1y1 =2.30=60 b/.Thay dấu? bằng số thích hợp trong bảng. x x1 = 2 x2 = 3 x3 = 4 x4 = 5 y y1 = 30 y2 = 20 y3 = 15 y4 = 12 Vậy x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = a Tính chất SGK-tr.58 Cho học sinh làm [?3] tr.57 GV: Treo bảng phụ a/.Tìm hệ số tỉ lệ như thế nào? b/.Tìm y2, y3, y4 như thế nào? c/.Nhận xét các tích xy Phát biểu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Dựa vào định nghĩa để tìm hệ số tỉ lệ. - Tương tự có HSTL dùng định nghĩa để tìm y. - Học sinh lập tích các xy và trả lời. (Chúng bằng nhau) - Học sinh phát biểu tích chất SGK-tr.58 HOẠT ĐỘNG 4: “CỦNG CỐ” TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 10’ Bài tập 13: x 0,5 4 6 y 3 1,5 Bài tập 15: a) x.y = a (a: hằng số) Vậy x và y tỉ lệ nghịch với nhau. b) a – x = y => y + x = a Vậy x và y không phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. c) a.b = m (m: hằng số) Vậy a và b là hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Làm bài tập 13 tr.58 GV: treo bảng phụ học sinh lên bảng điền vào bảng. Gợi ý: Có thể dùng đn hoặc tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch Làm bài tập 15 tr.58 a/.Thời gian một máy cày xong cách đồng. b/.Gọi a là số trang của quyển sách thì. c/.Gọi mlà đoạn đường xe lăng từ A à B Hs điền vào bảng Bài tập 15: a) x.y = a (a: hằng số) Vậy x và y tỉ lệ nghịch với nhau. b) a – x = y => y + x = a Vậy x và y không phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. c) a.b = m (m: hằng số) Vậy a và b là hai đại lượng tỉ lệ thuận. DẶN DÒ (1phút) Xem lại cách làm các bài tập đã giải + BTVN: bài tập 14 tr.58 Gợi ý: Có thể dùng định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch hoặc tính chất hai đại lương tỉ lệ nghịch. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 16/01/2011 Ngày dạy: 18/01/2011 Tuần 12- Tiết 35 LUYỆN TẬP (ĐLTLN) A. MỤC TIÊU: - Thông qua luyện tập học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch, đại lượng tỉ lệ thuận (về định nghĩa và tính chất). - Có kĩ năng sử dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. - Học sinh được hiểu biết, mở rộng vốn sống qua các bài tập mang tính thực tế: Bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động …. B. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: SgK, thước thẳng, giáo án. -Học sinh: vở nháp, mtbt, làm Bt sgk. C/. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 7’ Bài 1: Hãy lựa chọn số thích hợp trong các số sau để điền vào ô trống trong hai bảng sau: Các số: -1, -2, -4, -10, -30, 1, 2, 3, 6, 10. Bảng 1: x và y là hai đại lương tỉ lệ thuận. X -2 -1 3 5 y -4 2 4 Bảng 2: x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch X -2 -1 5 y -15 30 15 10 Yêu cầu học sinh đọc đề và sau đó lân bảng trình bày lời giải. Học sinh đọc kĩ đề bài rồi lên bảng làm. Bảng 2: x -2 -1 1 2 3 5 y -15 -30 30 15 10 6 15’ Bài 19: Gọi x là số mét vải loại II mua. Số vải mua được và số tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: Số vải loại hai mua được: 60 m Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I? Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài. Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm x. Yêu cầu học sinh lên bảng làm Học sinh tóm tắt đề bài: Cùng một số tiền mua được: 51 m vải loại I giá a đ/m X m vải loại II giá 85% a đ/m Có số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại tỉ lệ nghịch. - Học sinh làm. 15’ Bài tập 21. SGK –tr.61. Gọi số máy đội I, II, III là x1, x2, x3. Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó ta có. Vậy x1 = 24.= 6 x1 = 24.= 4 x1 = 24.= 3 Đội I có 6 máy. Đội II có 4 máy Đội III có 3 máy. Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt đề bài? Gọi số máy của các đội lần lượt là x1, x2, x3 mày. GV: gợi ý. - Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào? (nằnh suất các máy như nhau). Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào? GV: Yêu cầu cả lớp làm bài tập. GV: Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập trên. - Học sinh đọc đề và tóm tắt bài toán. Đội I có x1 máy HTCV trong 4 ngày. Đội II x2 máy HTCV trong 6 ngày. Đội III x3 máy HTCV trong 8 ngày. Và x1 – x2 = 2. - Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x1, x2, x3 tỉ lệ với 4, 6, 8. HS: x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với Cả lớp làm bài tập vào vở, một học sinh lên bảng làm. 7’ Bài tập 23. SGK –tr.62. Gọi x là số vong quay trong 1 phút của bánh xe nhỏ.
File đính kèm:
- 25-43.DOC