Giáo án Đại số 7 - Tuần 1 đến 26 - Trường thcs Hưng Yên

CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỶ VÀ SỐ THỰC

TIẾT1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ.

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

 Biết được số hữu tỷ là số viết được dưới dạng với a,b là các số nguyên và b khác 0.

b. Kỹ năng:

 - Biết biểu diễn một số hữu tỷ trên trục số, biết biểu diễn một số hữu tỷ bằng nhiều phân số bằng nhau.

 - Biết so sánh hai số hữu tỷ, thực hiệ thành thạo các phép toán về số hữu tỷvà giải các bài tập vận dụng quy tắc các phép toán trong Q.

c.Thái độ:

 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.

2. Chuẩn bị:

a.Giáo viên: SGK, thước, phấn màu

b.Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.

 

doc112 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 790 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tuần 1 đến 26 - Trường thcs Hưng Yên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dùng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải.
Hs lên bảng giải.
Hs nêu kết luận số cây của mỗi lớp.
Bài toán thuộc dạng chia tỷ lệ.
Khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt tỷ lệ với 3; 4 và 13.
Các nhóm thảo luận và giải bài toán.
Trình bày bài giải lên bảng.
Một Hs lên bảng trình bày cách giải của nhóm mình.
Hs khác nhận xét.
I/ Chữa bài tập: 
Bài tập 6.
a/ Giả sử x mét dây nặng y gam, ta có: y = 25.x (g)
b/ Thay y = 4,5kg = 4500 (g)
4500 = 25.x
x = 180 (m)
vậy cuộn dây dài 180 mét.
II/ Luyện tập:
Bài 7 (SGK):
Gọi x (kg) là lượng đường cần cho 2, 5 kg dâu.
Ta có:
(kg)
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
Bài 8(SGK):
Gọi số cây trồng của ba lớp lần lượt là x; y; z ta có:
 và x + y + z = 24
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có:
=> x = 32.= 8
 y = 28.
 z = 36. = 9
Vậy số cây trồng của lớp 7A là 8 cây, của lớp 7B là 7 cây, của lớp 7C là 9 cây.
Bài 9(SGK):
Gọi khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là x,y,z (kg)
Theo đề bài ta có:
 và x +y +z = 150.
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có:
=> x = 3. 7,5 = 22,5 (kg)
 y = 4 . 7,5 = 30 (kg)
 z = 13. 7,5 = 97,5(kg)
Vậy khối lượng của niken cần dùng là 22,5 kg, của kẽm là 30 kg và của đồng là 97,5 kg.
d.Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 10; 11.
- Hướng dẫn bài 11: Khi kim giờ quay được một vòng thì kim phút quay 12 vòng và 
- Khi kim phút quay quay một vòng thì kim giây quay được 60 vòng.
 Vậy kim giờ quay một vòng thì kim phút quay 12 vòng và kim giây quay được: 12.60 vòng.
e.Phần bổ sung
Tr­êng thcs H­ng Yªn
Ngµy gi¶ng: 1 /11/2014	Tuần 13
Tiết 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
1.Mục tiêu
a.Kiến thức: Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch.Nhận biết hai đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không. Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
b.Kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
 c.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
2.Chuẩn bị
a. GV: Bảng phụ
b. HS: Bảng nhóm.
3.Hoạt động dạy học
a.Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận?
b. bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:
I/ Định nghĩa:
Yêu cầu Hs làm bài tập?1
Hai đại lượng y và x của hình chữ nhật có S = 12cm2 như thế nào với nhau?
Tương tự khi số bao x tăng thì lượng gạo y trong mỗi bao sẽ giảm xuống do đó x và y cũng là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Các công thức trên có điểm nào giống nhau?
Từ nhận xét trên, Gv nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.
Hoạt động 2:
II/ Tính chất:
Làm bài tập?3
Nhận xét gì về tích hai gía trị tương ứng x1.y1, x2.y2  ?
Giả sử y và x tỷ lệ nghịch với nhau: y = .Khi đó với mỗi giá trị x1; x2; x3 của x ta có một giá trị tương ứng của y là y1
Do đó x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4.
Có x1.y1 = x2.y2 => 
Gv giới thiệu hai tính chất của đại lượng tỷ lệ nghịch.
c. Củng cố:
1/ Cho biết hai đại lượng x và tỷ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15.
a/ Tìm hệ số tỷ lệ?
b/ Hãy biểu diễn x theo y?
c/ Tính giá trị của y khi x = 6 ; x = 10 ?
2/ Làm bài tập 13/ 58.
Xác định hệ số a?
a/ .
x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch vì khi x tăng thì y giảm và ngược lại.
b/ y.x = 500
c/ .
Điểm giống nhau là: đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
Hs nhắc lại định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.
a/ Hệ số tỷ lệ: a = 60.
b/ x2 = 3 => y2 = 20
 x3 = 4 => y3 = 15
 x4 = 5 => y4 = 12
c/ x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4
= hệ số tỷ lệ.
a/ Vì x và y tỷ lệ nghịch nên:
. Thay x = 8 và y = 15, ta có: a = x.y = 8. 15 =120.
b/ 
c/ Khi x = 6 thì y = 20
 Khi x = 10 thì y = 12.
Điền vào ô trống:
x
0,5
-1,2
4
y
1,5
a = x.y = 4.1,5 = 6
I/ Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.
VD: Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km là: .
II/ Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỷ lệ)
- Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỷ số hai đại lượng tương ứng của đại lượng kia.
d.Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc lý thuyết, làm bài tập SGK - 58
 - Hướng dẫn bài 14:
 - Cùng một công việc, số công nhân và số ngày là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
 - Theo tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch, ta có: => x = ?
e.phần bổ sung	 
Trường thcs Hưng Yên
Ngày soạn: 15/11/2014
Tiết 27: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
1.Mục tiêu
a.Kiến thức: Học sinh thực hiện được các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch.
 b.Kỹ năng: Kỹ năng tính toán chính xác.
 c.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
2.Chuẩn bị
a. GV: bảng phụ.
b. HS: bảng nhóm.
3.Hoạt động dạy học
a..Kiểm tra bài cũ
? Định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch? Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
b. Bài mới: 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1:	
I/ Bài toán 1:
Gv nêu đề bài toán 1.
Yêu cầu Hs dọc đề.
Nếu gọi vận tốc trước và sau của ôtô là v1 và v2(km/h).Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h).Hãy tóm tắt đề bài?
Lập tỷ lệ thức của bài toán?
Tính thời gian sau của ôtô và nêu kết luận cho bài toán?
Gv nhắc lại: Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên tỷ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Hoạt động 2:
II/ Bài toán 2:
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs tóm tắt đề bài.
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là a,b,c,d, ta có điều gì?
Số máy và số ngày quan hệ với nhau ntn?
Aựp dụng tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch ta có các tích nào bằng nhau?
Biến đổi thành dãy tỷ số bằng nhau? Gợi ý: .
Áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để tìm các giá trị a,b,c,d?
Ta thấy: Nếu y tỷ lệ nghịch với x thì y tỷ lệ thuận với vì 
c.Củng cố:
Làm bài tập?
Với vận tốc v1 thì thời gian là t1, với vận tốc v2 thì thời gian là t2. vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch và 
v2 = 1,2.v1 ; t1 = 6h. Tính t2 ?
 mà , t1 = 6 
=> t2.
Thời gian t2 = 6 : 1,2 = 5 (h).
Vậy với vận tốc sau thì thời gian tương ứng để ôtô đi từ A đến B là 5giờ.
Hs đọc đề.
Bốn đội có 36 máy cày 9cùng năng suất, công việc bằng nhau)
Đội 1 hoàn thành công việc trong 4 ngày.
Đội 2 hoàn thành trong 6 ngày
Đội 3 hoàn thành trong 10 ngày.
Đội 4 hoàn thành trong 12 ngày.
Ta có: a+b+c+d = 36
Số máy và số ngày là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau.
Có: 4.a=6.b=10.c=12.d
Hay : 
Hs tìm được hệ số tỷ lệ là 60.
=> a = 15; b = 10; c = 6; d = 5.
Kết luận.
I/ Bài toán 1:
Giải:
Gọi vận tốc trước của ôõtô là v1(km/h).
Vận tốc lúc sau là v2(km/ h).
Thời gian tương ứng là t1(h) và t2(h).
Theo đề bài:
 t1 = 6 h.
 v2 = 1,2 v1
Do vận tốc và thời gian của một vật chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên:
 mà , t1 = 6 
=> 
Vậy với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ.
II/ Bài toán 2:
Giải:
Gọi số máy của bốn đội lần lượt là a,b,c,d.
Ta có: a +b + c+ d = 36
Vì số máy tỷ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công viếc nên: 4.a = 6.b = 10. c = 12.d
Hay : 
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, ta có:
=> 
Vậy số máy của mỗi đội lần lượt là 15; 10; 6; 5.
d.Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 16; 17; 18 SGK - 61.
- Giờ sau luyện tập
e.Phần bổ sung
Trường thcs Hưng yên
Ngày soạn 15/11/2014
Tiết 28: LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu
 a.Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch.
b.Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tế.
 c.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
2.Chuẩn bị
a. GV: bảng phụ, đề bài kiểm tra.
b. HS: bảng nhóm.
3.Hoạt động dạy học
a.Kiểm tra bài cũ
b.Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Chữa bài tập: 
1/ Nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
Làm bài tập 16?
2/ Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
Làm bài tập 18?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 (bài 19)
Với cùng một số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải II?
Biết vải loại I bằng 85% vải loại II?
Lập tỷ lệ thức ứng với hai đại lượng trên?
Tính và trả lời cho bài toán?
Bài 2: (bài 21b)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs đọc kỹ đề, xác định các yếu tố đã biết, các yếu tố chưa biết?
Nêu quan hệ giữa số máy và thời gian hoàn thành công việc?
Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó?
Yêu cầu các nhóm thực hiện bài giải?
Gv nhận xét, đánh giá.
c.Củng cố 
các tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Hs phát biểu định nghĩa.
a/ x và y tỷ lệ nghịch với nhau
b/ x và y không tỷ lệ nghịch.
Phát biểu tính chất.
12 người làm trong:
 6.3:12 = 1,5(h)
Cùng một số tiền mua được:
51m vải loại I giá ađ /m
x m vải loại II giá 85%.ađ /m
Số mét vải mua được và giá tiền mỗi mét là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Hs tìm x.
Sau đó nêu kết luận cho bài toán.
Hs đọc kỹ đề bài.
Phân tích đề:
S như nhau.
Số máy của đội một nhiều hơn của đội hai 2 máy.
Biết số ngày hoàn thành công việc của mỗi đội.
Tính số máy của mỗi đội?
Số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Do đó: 4.a = 6.b = 8.c
và a – b v = 2.
Các nhóm thực hiện bài giải.
Trình bày bài giải trên bảng.
I/ Chữa bài tập: 
Bài 16 (SGK):
a/ x và y tỷ lệ nghịch với nhau
b/ x và y không tỷ lệ nghịch.
Bài 18 (SGK):
12 người làm trong:
 6.3:12 = 1,5(h)
II/ Luyện tập:
Bài 19 (SGK):
Gọi a (đ)là số tiền mua 51 mét vải loại I.l
x là số mét vải loại II giá 85%.a (đ)/mét.m
Số mét vải và số tiền một mét vải là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, do đó ta có:
Vậy với cùng số tiền có thể mua 60m vải loại II.
Bài 21 (SGK):
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là a, b, c.
Ta có số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nên:
4.a = 6.b = 8.c và a – b = 2.
Suy ra

File đính kèm:

  • docChuong I Bai 1 Tap hop Q cac so huu ti.doc
Giáo án liên quan