Giáo án dạy thêm Toán 7 –Lớp yếu

Tiết 1. ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG

TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

I MỤC TIÊU:

Kiến thức:

+ Ôn tập cho học sinh các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia phân số.

Kĩ năng:

 + Học sinh được rèn luyện các bài tập về dãy phép tính với phân số để làm cơ sở cho các phép tính đối với số hữu tỉ ở lớp 7.

 + Rèn tính cẩn thận khi tính toán.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Giỏo ỏn, bảng phụ

- HS: Ôn các phép tính về phân số được học ở lớp 6

III .TIẾN TRèNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu qui tắc cộng 2 phân số, quy tắc phép trừ hai phân số?

 

doc106 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy thêm Toán 7 –Lớp yếu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của . Biết cỏc gúc A; B; C tỉ lệ với 4; 5; 9
- GV yờu cầu 1 học sinh túm tắt bài toỏn
- GV yờu cầu cả lớp làm bài, 1 học sinh trỡnh bày trờn bảng.
- GV gọi HS nhận xột, chữa bài
Bài toỏn 1:
-HS thảo luận
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lờn bảng làm
Gọi các cạnh của ba hình vuông lần lượt là x, y, z.
Tỉ lệ nghịch với 5 : 6 : 10
Thì x, y, z tỉ lệ thuận với 
Tức là: 
x2 + y2 + z2 = 
Vậy cạnh của mỗi hình vuông là: x = (cm); (cm)
 (cm)
Bài toỏn 2:
- 1 học sinh túm tắt bài toỏn
-HS trả lời cỏc cõu hỏi của GV và làm BT
Gọi số đo gúc A, B, C của ABC là x, y, z ta cú: x + y + z = 180
Vỡ x, y, z tỉ lệ với 4; 5; 9 nờn ta cú:
x = 440; y = 500; z = 900
Vậy 
4. Củng cố:
- Nhắc lại cỏch làm cỏc dạng bài tập đó chữa.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Học kĩ bài, làm lại cỏc bài toỏn trờn
- Làm bài tập 23,24 (tr69 - SBT)
HD : bài 23 :số cụng nhõn và số ngày hoàn thành cụng việc là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch.Từ đú ỏp dụng tớnh chất của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch tỡm được cần tăng thờm 28 cụng nhõn
Ngày soạn:10/1/2014
Ngày dạy: 13/1/2014
Tiết2: Bài Tập về các Trường hợp bằng nhau của tam giác 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn luyện cỏc trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-c-c, c-g-c, g-c-g. 
2. Kỹ năng: Vẽ và chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo cỏc trường hợp, suy ra cạnh, góc bằng nhau
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận và chính xác, khoa học cho học sinh.
B. Tiến trình lên lớp:
	1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
HĐ1: Bài tập 50/144/SBT:
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 50/144/SBT
? Trên mỗi hình đã cho có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
-GV yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.
HĐ 2: Bài tập 54/SBT:
- GV yêu cầu HS nêu nội dung BT 54/SBT
-GV: Để chứng minh BE - CD ta làm như thế nào?
GV yêu cầu HS: Chứng minh DABE = DACD
GV cho HS hoạt động nhóm phần b.
GV: Nhận xét và sửa chữa bài cho các nhóm.
HĐ 3: Bài tập3: Cho ABC vuụng tại A, phõn giỏc cắt AC tại D.
Kẻ DE ^BD (ẺBC).
a) Cm: BA=BE
b) K=BADE. Cm: DC=DK.
-GV yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT,KL của bài toán
-GV cho HS thảo luận nhóm làm BT và cho HS lên bảng chữa bài
-Gv cho HS nhận xét và chuẩn hóa
Bài tập 50/144/SBT:
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS đứng tại chỗ chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau và giải thích tại sao.
H55a: DABD=DCBD(c.g.c)
 H55b: DIGF có: 
F=1800-(G+FIG) 
 E=1800-(H+EIH)
Mà G=H;EIH=FIG nờn F=E
A
B
C
D
E
O
Vậy D FIG =D EIH (g.c.g) 
Bài tập 54/SBT:
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS lên bảng thực hiện phần a, hoạt động nhóm phần b. 
a) Xét DABE và ACD có:
AB = AC (gt) 
 chung 	 ị DABE = DACD (g.c.g)
AE = AD (gt) ị BE = CD(2 cạnh tương ứng) b) DABE = DACD ị 
Lại có: 	 = 1800; = 1800
nên 
Mặt khác: 	AB = AC 
ị BD = CE
	AD = AE 	
	 AD + BD = AB 
	 AE + EC = AC
Trong DBOD và DCOE có 
BD = CE, ị DBOD = DCOE (g.c.g)
Bài tập3. 
HS vẽ hình, ghi GT,KL của bài toán
GT
ABC vuụng tại A
BD: phõn giỏc 
DE^BC
DEBA=K
KL
a)BA=BE
b)DC=DK
-HS thảo luận nhóm làm BT và lên bảng chữa bài
a) CM: BA=BE
xột ABD vuụng tại A và BED vuụng tại E:
BD: cạnh chung (ch)
= (BD: phõn giỏc ) (gn)
=> ABD= EBD (ch-gn)
=> BA=BE (2 cạnh tương ứng )
b) CM: DK=DC
xột EDC và ADK:
DE=DA (ABD=EBD)
=(đối đỉnh) (gn)
=> EDC=ADK (cgv-gn)
=> DC=DK (2 cạnh tương ứng )
4. Củng cố:- GV nhắc lại các kiến thức cơ bản.
 - Các dạng BT đã chữa.
5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các BT 52,55,56,57/SBT
Ngày soạn:17/1/2014
Ngày dạy: 20/1/2014
Tiết1: Bài Tập về số liệu thống kê.Tần số
A. Mục tiờu: 
- ễn lại kiến thức về dấu hiệu, thu thập số liệu thống kờ, tần số, bảng tần số. 
- Luyện tập một số dạng toỏn cơ bản về thống kờ.
- HS học tập tớch cực, cẩn thận, chớnh xỏc khi làm BT.
B. Chuẩn bị: 
- Học sinh: thước thẳng.
- Giỏo viờn: thước thẳng, phấn màu
C.Phương phỏp: Gợi mở, vấn đỏp, thảo luận nhúm.
D. Tiến trỡnh lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	? Dấu hiệu điều tra là gỡ? Tần số của giỏ trị là gỡ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ
Hoạt động 1: Lý thuyờt.
? Để điều tra 1 vấn đề nào đú em phải làm những cụng việc gỡ.
- Học sinh: + Thu thập số liệu
+ Lập bảng số liệu
? Tần số của một gớa trị là gỡ, cú nhận xột gỡ về tổng cỏc tần số; bảng tần số gồm những cột nào.
- Học sinh trả lời cỏc cõu hỏi của giỏo viờn.
Hoạt động 2: Vận dụng.
Bài tập 1:(Bài tập 2 – SBT/5)
- GV đưa nội dung bài tập 2/SBT /5 lờn bảng phụ.
- Yờu cầu học sinh làm BT theo nhúm.
- Giỏo viờn thu bài của cỏc nhúm đưa lờn bảng để hs nhận xột.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xột bài làm của cỏc nhúm
Bài tập 2:(Bài tập 7 – SBT/7)
- GV đưa nội dung bài tập 7/SBT/7 lờn bảng phụ
- GV cho HS nhận xột chéo bài làm của cỏc nhúm.
-GV chuẩn hóa 
Bài tập 3:
Vận tốc của 30 xe ụ tụ trờn đường cao tốc được ghi lại trong bảng sau:
110
115
120
120
125
110
115
120
120
125
110
115
120
125
125
110
115
120
125
125
115
115
120
125
130
115
120
120
125
130
Dấu hiệu ở đõy là gỡ? Số cỏc giỏ trị là bao nhiờu?
Lập bảng tần số của dấu hiệu và rỳt ra một số nhận xột.
- Giỏo viờn đưa nội dung bài toỏn lờn bảng phụ .
- Giỏo viờn yờu cầu học sinh lờn bảng làm.
- Giỏo viờn cựng học sinh chữa bài.
I. ễn tập lớ thuyết 
- Tần số là số lần xuất hiện của cỏc giỏ trị đú trong dóy giỏ trị của dấu hiệu.
- Tổng cỏc tần số bằng tổng số cỏc đơn vị điều tra (N)
II. ễn tập bài tập 
(Bài tập 2 – SBT/5)
- Học sinh đọc nội dung bài toỏn
a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kờ và lập bảng.
b) Cú: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yờu thớch nhất.
d) Cú 9 mầu được nờu ra.
e) Đỏ cú 6 bạn thch.
Xanh da trời cú 3 bạn thớch.
Trắng cú 4 bạn thớch
vàng cú 5 bạn thớch.
Tớm nhạt cú 3 bạn thớch.
Tớm sẫm cú 3 bạn thớch.
Xanh nước biển cú 1 bạn thớch.
Xanh lỏ cõy cú 1 bạn thớch
Hồng cú 4 bạn thớch.
- Cả lớp nhận xột bài làm của cỏc nhúm
(Bài tập 7 – SBT/7)
- Học sinh đọc đề bài.
- HS làm bài theo nhúm bàn
Bảng số liệu ban đầu:
110
120
115
120
125
115
130
125
115
125
115
125
125
120
120
110
130
120
125
120
120
110
12

125
115
120
110
115
125
115
Bài tập 3:
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- 1 học sinh lờn bảng làm BT.
Giải:
a)Dấu hiệu ở đõy là vận tốc của mỗi xe ụ tụ trờn đường cao tốc Số cỏc giỏ trị là 30.
b) Bảng tần số:
Giỏ trị
110
115
120
125
130
Tần số
4
7
9
2
N=30
- Cả lớp làm bài vào vở.
4. Củng cố:
-GV khắc sõu cỏc kiến thức về dấu hiệu, giỏ trị của dấu hiệu, tần số
 5. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Xem lại cỏc dạng BT đó chữa
- Làm cỏc bài tập 1.1, 4,5/SBT /6.(sử dụng cỏc kiến thức về dấu hiệu, tần số tương tự cỏc dạng BT đó chữa ở trờn)
Ngày soạn:17/1/2014
Ngày dạy: 20/1/2014
Tiết2: Bài Tập về các Trường hợp bằng nhaucủa tam giác
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn luyện cỏc trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-c-c, c-g-c, g-c-g. 
2. Kỹ năng: Vẽ và chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo cỏc trường hợp, suy ra cạnh, góc bằng nhau
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận và chính xác, khoa học cho học sinh.
B. Tiến trình lên lớp:
	1. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
HĐ1: Bài tập 1:
 Cho hình vẽ có OA = OB, OC = OD, DH AB, CK AB.
Chứng minh DADO = DBCO
Chứng minh OH = OK
Chứng minh AC//DB
 -GV yêu cầu HS thảo luận làm bài tập? 
? DADO = DBCO theo trường hợp nào?
?Để chứng minh OH = OK ta cần CM 2 tam giác nào bằng nhau?
-GV gọi HS lên bảng chữa BT
-GV yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.
GV đưa nội dung bài tập 2:
HĐ 2: Bài tập 2:
Cho DABC có ; . Phân giác của góc B cắt phân giác của góc C tại O, cắt cạnh AC tại D. Phân giác của góc C cắt cạnh AB tại E.
a. Tính: và .
b. CMR: OD = OE.
? và là góc ngoài của tam giác nào?Tìm góc ngoài bằng cách nào?
-GV hướng dẫn HS các bước chứng minh OD = OE.
GV cho HS hoạt động nhóm phần b.
GV: Nhận xét và sửa chữa bài cho các nhóm.
HĐ 3: Bài tập 3(BT 57/145/SBT): 
-GV yêu cầu HS nêu BT và lên bảng vẽ lại hình 58/SBT và ghi GT-KL
-GV cho HS thảo luận nhóm làm BT và cho HS lên bảng chữa bài
-GV cho HS nhận xét và chuẩn hóa
Bài tập 1:
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
-HS ghi GT - KL.
-3 HS lên bảng chữa BT
a) DADO và DBCO có OA = OB, OC = OD (GT), O1=O2(đối đỉnh)
 nên DADO = DBCO(c-g-c)
b) DHDO = DKCO(cạnh huyền-góc nhọn)
OH=OK(2 cạnh tương ứng)
c)Từ DADO = DBCO
AD=BC; ADO=BCO
DADC = DBCD (c-g-c) CDB=DCA
Như vậy BD, AC tạo với CD cặp góc so le trong bằng nhau nên AC//DB
Bài tập 2:
-HS lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL.
C
B
A
O
D
E
G
- HS thảo luận nhóm 
-Chứng minh:
a. = 600; = 600
b. Kẻ tia phân giác OG của .
Cm: DBOE = DBOG ị OE = OG (1)
Cm:DDCOG = DCOD ị OD = OG (2)
Từ (1) và (2) suy ra: OD = OE.
Bài tập 3. 
- HS vẽ hình, ghi GT,KL của bài toán
- HS lên bảng chữa bài
DABF=DBAC(g-c-g) AF=BC DACE=DCAB(g-c-g) AE=BC
AF=AE=4cm; EF=8cm
Tương tự ta tính được DE=4cm, DF=6cm
Chu vi tam giác DEF bằng: 8+4+6=18cm
4. Củng cố:- GV nhắc lại các kiến thức cơ bản.
 - Các dạng BT đã chữa.
5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
	 - Làm BT 58,59,60/SBT/145
	HD: BT60/SBT: DABD=DEBD(cạnh huyền-góc nhọn) BA=BE
Ngày soạn:8/2/2014
Ngày dạy:10/2/2014
Tiết1: 	bài tập về tam giác cân
	A. Mục tiêu: 
Kiến thức: Củng cố khái niệm về tam giác cân. Nắm vững tính chất tam giác cân. 
Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình. Vận dụng đ/n và tính chất để chứng minh tam giác cân,chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau... 
Thái độ: Giáo dục học sinh thái độ yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị. 
GV: Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc.
HS: Thước kẻ, thước đo góc.
C. Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, gợi mở.
D. Tiến trình: 
	1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Thế nào là tam giác cân? Tam giác cân có những tính chất gì?
? Để chứng minh một tam giác là tam giác cân ta làm như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại ĐN, tính chất của tam giác cân?
*GV đưa bài tập 1 lên

File đính kèm:

  • docDạy thêm T7-Yếu-2013.doc
Giáo án liên quan