Giáo án Đại số 7 - Tiết 23 đến 28 - Trường TH&THCS Nguyễn Văn Trỗi
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I- MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức: - HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. HS hiểu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2/ Kỹ năng: - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của mỗi đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic
3/ Thái độ: - Rèn tính độc lập làm việc và hợp tác hợp tác
II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV : SGK, SGV, bài soạn, thước thẳng.
HS: SGK, thước, máy tính.
3/11/2014 Ngày dạy: 4 /11/2014 CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I- MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: - HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ. 2/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng t/c của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, kĩ năng trình bày lời giải dạng toán đại lượng tỉ lệ thuận. 3/ Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác. II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV : SGK, SGV, bài soạn, thước thẳng. HS: SGK, thước, máy tính. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 1/ Ổn định lớp, kiểm ta sĩ số: 2/ Kiểm tra bài cũ ? Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận? Tính chất? ? Bài tập 4 (SGK - 54) Giải: z tlt với y nên: z = ky y tlt với x nên y = hx z = k.hx hay z tlt với x theo hệ số tỉ lệ k.h 3/ Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Bài toán 1( 15’ ) Nghiên cứu bài toán 1 (SGK-54) Đề bài cho ta biết những gì? Yêu cầu ta phải làm gì? Khối lượng và thể tích là hai đại lượng quan hệ với nhau như thế nào? Làm bài 1? Nhận xét? Phát biểu bài toán tương tự? Yêu cầu hs đọc ?1 Trước khi làm bài GV hướng dẫn HS phân tích để có HS nghiên cứu làm ?1 trên giấy nháp 1HS trình bày kết quả trên bảng Nhận xét 1 HS phát biểu bài toán chia 1 số thành các số tỉ lệ với 12 và 17. HS làm nháp. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Bài toán 1: (SGK-54) Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g ?1 Giải Gọi khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m1 (g) và m2 (g) Do khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: Vậy thanh kim loại thứ nhất nặng 89 g Thanh kim loại thứ hai nặng 133,5 g *Chú ý (SGK - 55) Hoạt động 2: Bài toán 2( 11’ ) Làm bài toán 2 Đề bài cho ta biết những gì? Yêu cầu ta phải làm gì? Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?2 Nhận xét? Gv chốt lại bài Đọc bài... Đại diện một nhóm lên trình bày bài Nhận xét Bài toán 2(SGK-55) ?2 Giải Gọi số đo các góc là A, B, C. Ta có: + = 1800 Và: : = 1:2: 3. => = => = 300 = 2. 300 = 3. 300 Hoạt động 3: Củng cố: (10’) - Yêu cầu học sinh đọc bài 6 (SGK -55) và làm. Một HS lên bảng trình bày học sinh đọc HS lên bảng trình bày Bài 6 (SGK -55) a, Khối lượng của dây và chiều dài của dây là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. => => y = 25.x. b, 4,5 kg= 4500 g. Ta gọi chiều dài của 4,5 kg dây là x, ta có: Hoạt động 4: Dặn dò - Học bài và làm bài 5,7, 8 ( SGK - 56) - Làm các bài tập ở phần luyện tập. - Tiết sau luyện tập ---------------4--------------- Tuần:13 Tiết: 25 Ngày soạn: 9/11/2014 Ngày dạy: 10 /11/2014 CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: - Củng cố cho Hs về cách giải 1 số bài về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ. 2/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải 1 số bài về đại lượng tỉ lệ thuận. 3/ Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV : SGK, SGV, bài soạn, thước thẳng. HS: SGK, thước, máy tính. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 1/ Ổn định lớp, kiểm ta sĩ số: 2/ Kiểm tra bài Kiểm tra lòng trong tiết luyện tập 3/ Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập ( 35’ ) Yêu cầu hs đọc bài 7 (SGK - 56) Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta làm gì?. Khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào? Nhận xét? Làm bài 9 SGK. Nhận xét? Bài này có thể phát iểu đơn giản dưới dạng nào? Bài tập: Ba thanh kim loại đồng chất. Thể tích của thanh I và thanh II tỉ lệ với 3 và 4.Thể tích của thanh II và thanh III tỉ lệ với 3 và 4.Thanh III nặng hơn thanh I 2100g. Tìm khối lượng của mỗi thanh Gợi ý : Gọi khối lượng của ba thanh lần lượt là: m1, m2, m3 (g) => m3- m1 = 2100. Gọi thể tích của các thanh tương ứng là: V1, V2, V3 Dựa vào liên hệ giữa các thanh về thể tích để tìm liên hệ về khối lượng ? Giải bài. Nhận xét? Hs đọc bài HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày trên bảng. Nhận xét. Hs đọc bài... Học sinh chuẩn bị tại chỗ ít phút Một học sinh lên bảng trình bày Nhận xét Hs chép bài Học sinh thảo luận theo nhóm.... Đại diện nhóm lên trình bày bài làm Nhận xét. Bài 7 (SGK- 56) Khối lượng đường y tỉ lệ thuận với khối lượng dâu x => y= k.x. x= 2 thì y = 3. => 3 = 2k => k= => x = 2,5 thì y= . 2,5= 3,75. Vậy Hạnh nói đúng. Bài 9(SGK- 56) Gọi khối lượng NiKen, Kẽm, Đồng trong miếng hợp kim là x,y,z(kg).Ta có: x :y:z=3:4:13 và x+y+z= 150 => x=3.7,5=22,5. y= 4.7,5= 30 z= 13.7,5= 97,5 .Bài tập: Gọi khối lượng của ba thanh lần lượt là: m1, m2, m3 (g). => m3- m1 = 2100. Gọi thể tích của các thanh tương ứng là: V1, V2, V3 Ta có: Do khối lượng và thể tích của vật là 2 đại lượng tỉ lệ thuận , nên ta có: ; => ; => = 300 m 1 = 9.300= 2700. m 2 = 12.300 = 3600. m 3 = 16 . 300= 4800. Vậy khối lượng của thanh I là 2700 g khối lượng của thanh II là 3600 g khối lượng của thanh III là 4800 g Hoạt động 2: Củng cố: (6’) - Đại lượng tỉ lệ thuận là gì. - Giải bài toán chia tỉ lệ ta thường vận dụng kiến thức gì. - GV khái quát bài. Hs trả lời Hoạt động 4: Dặn dò: (10’) - Làm bài 10, 11 (SGK-59) - Làm thêm: Ba thanh kim loại đồng chất, khối lượng của thanh I và thnh II tỉ lệ với 2 và 3. Khối lượng của thanh I và III tỉ lệ với 4 và 9. Thể tích thanh III hơn thanh II 1800 cm3 Tính thể tích của mỗi thanh. - Tiết sau. Đại lượng tỉ lệ nghịch ---------------4--------------- Tuần:13 Tiết: 26 Ngày soạn: 10/11/2014 Ngày dạy: 11 /11/2014 CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: - HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không. Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch 2/ Kỹ năng: - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm 1 giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 3/ Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác. II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV : SGK, SGV, bài soạn, thước thẳng. HS: SGK, thước, máy tính. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 1/ Ổn định lớp, kiểm ta sĩ số: 2/ Kiểm tra bài ? Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ thuận? GV chốt lại. 3/ Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Định nghĩa( 20’ ) Nhắc lại 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ? Trả lời ?1. Nhận xét về quan hệ giữa 2 đại lượng trong các công thức trên. Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch? Củng cố: Trả lời ?2 ? y tỉ lệ với x theo tỉ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo tỉ số tỉ lệ nghịch là gì? Vì sao? Gv nhấn mạnh khác với đại lượng tỉ lệ thuận... Hs nhắc lại kiến thức ở bậc tiểu học. Hs thảo luận theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày.. a , x .y = 12. => ; b, c, Tích 2 đại lượng không đổi. HS nêu khái niệm như trong SGK. HS làm nháp. => => 1. Định nghĩa: ?1 a) b) c) * Nhận xét: (SGK-57) * Định nghĩa: (SGK-57) hay x.y = a ?2 Vì y tỉ lệ với x x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5 * Chú ý:(SGK-57) Hoạt động 2: Tính chất( 10’ ) Trả lời ?3 y và x tỉ lệ nghịch ta có điều gì? Tìm a? Làm b , c. Tính x1 y1,, x2 y2 xnyn. ? Từ đó hình thành lên tính chất Hs làm nháp. y = a = 60. HS làm nháp. => ; 2. Tính chất (SGK-58) Nếu y = thì ; Hoạt động 3: Củng cố: (10’) - Yêu cầu hs làm bài tập 12 (SGK- 58). - Học sinh chuẩn bị tại chỗ ít phút - Một học sinh lên bảng trình bày Giải. y và x tỉ lệ nghịch =>y = . x = 8 thì y = 15 => 15= => a = 15.8= 120. => y = ; x 1 = 6 => y 1 = 120/6 = 20. x 2 = 10 => y 2 = 120/x 2 = 120/ 10 = 12. Hoạt động 4: Dặn dò: (10’) - Học bài - Làm bài 13, 14,15 (SGK- 58) - Tiết sau. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch ---------------4--------------- Tuần:14 Tiết: 27 Ngày soạn: 16/11/2014 Ngày dạy: 17 /11/2014 CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I- MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: - HS biết cách giải các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch 2/ Kỹ năng: - HS nhận dạng được hai đại lượng tỉ lệ nghịch trong bài toán. 3/ Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác. II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV : SGK, SGV, bài soạn, thước thẳng. HS: SGK, thước, máy tính. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 1/ Ổn định lớp, kiểm ta sĩ số: 2/ Kiểm tra bài ? Nêu đn 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ? Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh (Viết dưới dạng công thức). 3/ Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Bài toán 1( 12’ ) Yêu cầu hs đọc đề bài toán Nghiên cứu SGK. *Củng cố: Làm bài 28 SBT. Nhận xét? Cả lớp đọc bài HS nghiên cứu bài toán trong SGK. HS làm nháp. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. 1.Bài toán 1 ( SGK-59) 2.Bài 28 (SBT- 46). Gọi giá tiền vải loại I, II là x1, x2 Số mét vải tương ứng là y1, y 2. Cùng số tiền mua vải thì số mét vải mua được và giá tiền 1 m vải là 2 đại lương tỉ lệ nghịch => => y 2 = 135. = 150. Nếu mua vải loại II thì mua được 180 m Hoạt động 2: Bài toán 2( 18’ ) Nghiên cứu SGK? Giáo viên hướng dẫn HS giải bài toán Cùng cày diện tích như nhau giữa máy cày và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng có mối quan hệ như thế nào ? Hãy biến đổi tích thành dãy tỉ số bằng nhau? Nhận xét? Yêu cầu hs làm ? Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức đn hai đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ
File đính kèm:
- tiet 23-28.doc