Giáo án Đại số 7 tiết 12- Luyện tập
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức Củng cố các tính chất của tỷ lệ thức ; tính chất của tỷ số bằng nhau.
2. Kỹ năng Luyện kỹ năng tìm 1 thành phần của tỷ lệ thức, giải bài toán về chia tỷ lệ.
3. Thái độ Giáo dục tính linh hoạt trong việc biến đổi đại số
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: Bảng phụ ghi bài tập, ghi tính chất của tỷ lệ thức, ghi tính chất của dãy số bằng nhau.
2. HS: Ôn tập tính chất của tỷ lệ thức, tính chất của dãy tỷ số bằng nhau
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Tuần 06 tiết 12 Ngày soạn: 12/10/2007 Ngày giảng: 15/10/2007 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức Củng cố các tính chất của tỷ lệ thức ; tính chất của tỷ số bằng nhau. 2. Kỹ năng Luyện kỹ năng tìm 1 thành phần của tỷ lệ thức, giải bài toán về chia tỷ lệ. 3. Thái độ Giáo dục tính linh hoạt trong việc biến đổi đại số II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phụ ghi bài tập, ghi tính chất của tỷ lệ thức, ghi tính chất của dãy số bằng nhau. 2. HS: Ôn tập tính chất của tỷ lệ thức, tính chất của dãy tỷ số bằng nhau III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1 : Nêu tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ? và làm BT 74/14 SBT : TÌm 2 số x và y biết = và x+y =-21 HS nêu tính chất . Bài tập 74/14 SBT. Aùp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có : = = = = -3 Do đó : = -3 => x=2.(-3)= -6 = -3 => y=5.(-3)= -15 2. Hoạt động 2: Luyện tập GV yêu cầu HS làm BT 59/31 SGK . Bài làm cho gì ? yêu cầu gì ? GV sửa sai (nếu có). GV nêu dạng toán 2. Tìm 1 thành phần của tỷ lệ thức khi biết 3 thành phần còn lại. Nhắc lại cách xác định trung tỷ ngoại tỷ? GV hướng dẫn cho HS xác định trung tỷ, ngoại tỷ của các tỷ lệ thức . Gọi 4 HS lên bảng cùng làm câu a, b, c,d GV sửa sai (nếu có). GV nêu dạng toán 3 toán chia tỷ lệ . Yêu cầu HS đọc và phân tích bài tập 61/31 SGK. Nêu cách là bài 61/31 . Từ hai tỷ lệ thức đã cho làm thế nào để có dãy tỷ số bằng nhau. GV hướng dẫn học sinh biến đổi về 1 dãy tỷ số bằng nhau và gọi 1 HS lên bảng làm tiếp. GV yêu cầu HS làm bài tập 62/32 SGK. Tìm 2 số x và y biết : = và x . y =10. GV trong bài toán này ta không có x+y hay x-y mà lại có x . y . Nếu = có bằng hay không? Hãy kiểm tra bằng 1 ví dụ cụ thể. GV hướng dẫn HS làm. Đặt = = k . Tính x, y theo k Sau đó thay x . y = 10 theo k . Tính k, tính x, y. GV yêu cầu HS làm bài 58/30 SGK theo nhóm.Gọi 1 nhóm đại diện lên bảng trình bày. GV kiểm tra bài làm của các nhóm khác. GV nhận xét và chốt lại cho HS cách giải. 3. Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã sửa. BTVN : 63/31 SGK và 78,79,80/14 SBT. Oân : Khái niệm số hữu tỷ . Đọc rút kinh nghiệm trước bài 9. Tiết sau mang máy tính bỏ túi (nếu có) HS đọc và phân tích bài 59/31 SGK . Cho tỷ số giữa hai số hữu tỷ, yêu cầu viết tỷ số đó dưới dạng tỷ số giữa hai số nguyên. HS trình bày cách làm. 2 HS lên bảng thực hiện Lớp nhận xét bổ sung. HS nhắc lại tính chất. Từ = suy ra :a = ; b = ; c = ; d= HS lên bảng trình bày lớp nhận xét bổ sung. HS đọc và phân tích bài 61/31 . HS trình bày cách làm. Ta phải biến đổi sao cho trong 2 tỷ lệ thức có các tỷ số bằng nhau. HS đọc và phân tích đề bài. HS lấy ví dụ cụ thể để phản bác : ¹ Vd: = ¹ = = Vậy = ¹ x = 2k; y = 5k => x. y=10k2 10k2 =10 =>k2=1=> k = ±1 =>x = ; y = HS hoạt động theo nhóm đại diện 1 nhóm lên bảng thực hiện . Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Luyện tập Dạng 1 : Thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng các số giữa các số nguyên. Bài59/31 SGK. a/ 2.04 : (-3.122 )= : = = b/ (1) : 1.25 = : = . = c/ 4 : 5 = 4 : = d/ 10 : 5 = : = Dạng 2 : Tìm 1 thành phần của tỷ lệ thức . Bài 60/31 SGK. Tìm x biết a/ (x) : =1: => x = .1 : => x = => x= : Vậy x= = 8 b/ 4.5 :0.3 =2.25 : 0.1x =>0.1x = 0.382.25:4.5 => 0.1x= => x= : 0.1= : = => x =1.5 c/ 8 : x = 2 :0.02 => x = 8 . 0.02 :2 => x = 0.32 d/ 3 :2 = : 6x => 6x = . 2:3 => x= Dạng 3 : Toán chia tỷ lệ . Bài 61/31 SGK. Tìm x, y, z biết: = ; = và x+y-z=10 Giải : = => = = => = Do đó : = = Aùp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có: = = = = => x= 8.2=16; y =12.2=24; z=15.2=30 Bài 62/31 SGK : Đặt = = k suy ra x = 2k; y = 5k. Do đó x. y = 2k.5k =10k2 =10 => k2 =1 => k =±1 Với k =1, ta có: x = 2; y =5 Với k = -1, ta có x = -2; y = -5 Dạng 4: Bài toán thực tế Bài58/30 SGK: Giải : Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B là x và y. ta có : = 0.8 = hay = và y – x = 20 Aùp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có : = = =20 => x = 4. 20 = 80 y = 5. 20 =100 Vậy : Lớp 7A trồng được 80 cây Lớp 7B trồng được 100 cây
File đính kèm:
- tiet 12.doc