Giáo án Đại số 7 học kỳ I_Giáo Viên : Vũ Văn Nho
I.Mục tiêu bài học
-1/ Kiến thức: Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.
Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Z Q
-2/Kỹ năng: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
-3/Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
II.Chuẩn bị
1/Thầy: Bảng phụ + Phấn màu + Thước kẻ
2/ Trò: Bảng nhỏ + Phấn trắng
3/ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi môû
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1, ổn định
2 , Kiểm tra bài cũ: ( 5, )
Hs: Nhắc lại một số kiến thức lớp 6
- Phân số bằng nhau
- Tính chất cơ bản của phân số
- Quy đồng mẫu các phân số
- So sánh phân số
- So sánh số nguyên
- Biểu diễn số nguyên trên trục số
3 , Bài mới( 35’)
(2) = ? ; g(- 4) = ? Hs: Làm bài theo nhóm cùng bàn và thông báo các kết quả trên bảng nhỏ Gv:Chữa bài cho Hs HĐ3: Luyện tập 10’ Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 24/SGK Hs:Đọc bài và trả lời có giải thích Gv:Nhấn mạnh Với mỗi giá trị của x có 1 giá trị tương ứng của y Gv:Cho Hs làm tiếp bài 25/SGK 3Hs: Lên bảng lần lượt tính f() = ? f(1) = ? f(3) = ? Hs: Còn lại cùng làm bài tại chỗ và so sánh kết quả Gv:Chữa bài cho Hs 3 Củng cố:(4’) Gv: - Khi nào thì đại lượng này được gọi là hàm số của đại lượng kia? - Lấy ví dụ về hàm số 1.Một số ví dụ về hàm số *VD1: Nhiệt độ T (0C) tại các thời điểm t (giờ) trong cùng 1 ngày được cho trong bảng sau: t (giờ) 0 4 8 12 16 20 T (0C) 20 18 22 26 24 21 *VD2: SGK/63 ?1. V(m3) 1 2 3 4 m (g) 7,8 15,6 23,4 31,2 *VD3: SGK/63 ?2. v(km/h) 5 10 25 50 t(h) 10 5 2 1 *Nhận xét: SGK + T là hàm số của t + m là hàm số của V + t là hàm số của v 2. Khái niêm hàm số : SGK/63 * Chú ý: SGK/63 3.Luyện tập Bài 24/63SGK x - 4 -3 -2 -1 1 2 3 4 y 16 9 4 1 1 4 9 16 Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x vì với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị tương ứng của y. Bài 25/63SGK Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1 Ta có: +) f() = 3.()2 + 1 = 3. + 1 = 1 +) f(1) = 3.12 + 1 = 3.1 + 1 = 4 + f(3) = 3.32 + 1 = 3.9 + 1 = 28 4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x Làm bài 26 30/ SGK * Rút kinh Nghiệm: ……………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… Tuần 15 – Tiết 30 Ngày soạn:18/11/2010 Ngày Dạy: 29/11/2010 HÀM SỐ LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố khái niệm hàm số - Kĩ năng: Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ) - Thái độ : Học sinh tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại II.Chuẩn bị - Thầy:Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 2.Kiểm tra:(4’) - Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x? - Làm bài 26/64SGK 3.Bài mới:(35’) Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Nhận biết hàm số theo bảng cho trước Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 27/64SGK Hs:Quan sát cả 2 bảng a và b sau đó trả lời có giải thích Gv:Nếu có hãy viết công thức liên hệ giữa 2 đại lượng x và y Hs:Viết công thức vào bảng nhỏ Gv:Có nhận xét gì về các giá trị của y? y có là hàm số của đại lượng x không? Nếu có thì đây là hàm gì? Tại sao? Hs:Quan sát bảng – Suy nghĩ và trả lời Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra Hoạt động2: Nhận biết hàm số qua công thức đã cho Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 28/64SGK Hs1:Lên bảng thực hiện câu a Hs2: Lên bảng thực hiện câu b Hs:Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn Gv+Hs:Cùng chữa bài Gv:Cho Hs làm tiếp bài 29/SGK Hs:Làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ Gv:Chữa 1 số bài đại diện Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 30/SGK và hỏi Để trả lời được bài tập này ta phải làm thế nào? Hs:Ta phải tính f(-1); f() và f(3) rồi đối chiếu với các kết quả đã cho ở đề bài Hs:làm bài và tră lời tại chỗ Gv:Đưa tiếp đề bài 31/SGK lên bảng phụ và đặt câu hỏi: Biết x tính y như thế nào và ngược lại ? Hs:Từ y = 3y = 2x Vậy x = Hoạt động 3:Nhận biết hàm số qua sơ đồ Gv:Giới thiệu cho Hs cách cho tương ứng bằng sơ đồ ven. Giải thích cho Hs rõ a tương ứng với m,......; b tương ứng với p,..... Gv:Lưu ý cho Hs Tương ứng xét theo chiều x tới y Hs:Quan sát kĩ 2 sơ đồ và trả lời có giải thích Dạng1:Nhận biết hàm số theo bảng cho trước. Bài 27/64SGK a) x -3 -2 -1 1 2 y -5 -7,5 -15 30 15 7,5 Đai lượng y có là hàm số của đại lượng x vì y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y. Công thức: Từ x.y = 15 y = Vậy: y và x tỉ lệ nghịch với nhau b) x 0 1 2 3 4 y 2 2 2 2 2 Y là một hàm hằng. Vì với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y bằng 2. Dạng2: Nhận biết hàm số qua công thức Bài 28/64SGK Cho hàm số y = f(x) = a) f(5) = f(-3) = - 4 b) Điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng. x -6 - 4 -3 2 5 6 12 F(x)= -2 -3 - 4 6 2 1 Bài 29/64SGK Cho hàm số y = f(x) = x2 – 2 f(2) = 22 – 2 = 2 f(-1) = (-1)2 – 2 = -1 f(1) = 12 – 2 = -1 f(-2) = (-2)2 – 2 = 2 f(0) = 02 – 2 = -2 Bài 30/64SGK Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x a) f(-1) = 9 Đúng Vì f(-1) = 1 – 8.(-1) = 9 b) f() = - 3 Đúng Vì f() = 1 – 8.( ) = - 3 c) f(3) = 25 Sai Vì f(3) = 1 – 8.3 = - 23 Bài 31/65SGK Cho hàm số y = . Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x - 0,5 -3 0 4,5 9 y -2 0 3 6 Dạng3: Nhận biết hàm số qua sơ đồ Bài tập a) Có biểu diễn một hàm số vì với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của y b) Không biểu diễn một hàm số vì với mỗi giá trị của x(3) ta xác định được 2 giá trị của y là 0 và 5 4.Củng cố:(4’) - Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x? - Kĩ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không? theo (công thức, bảng , sơ đồ) 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Làm bài 3643/SBT - Đọc trước bài “Mặt phẳng toạ độ” * Rút kinh Nghiệm: ……………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… Tuần 15 – Tiết 31 Ngày soạn:18/11/2010 Ngày Dạy: 30/11/2010 MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ I.Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng - Kĩ năng : Biết vẽ hệ trục toạ độ Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó - Thái độ : Học sinh thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán II.Chuẩn bị - GV : Bảng phụ + Bản đồ địa lí Việt Nam - HS : Bảng nh óm +SGK III.Các hoạt động dạy và học:(45’) Các hoạt động của thầy và trò Nội dung 1 Kiểm tra:(4’) Làm bài 36/48SBT 2 .Bài mới:(36’) HĐ1: Đặt vấn đề 9’ Gv: Đưa bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng và giới thiệu Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lí được xác định bởi 2 số (toạ độ địa lí) là kinh độ và vĩ độ Hs: Đọc toạ độ của một điểm khác Gv:Cho Hs quan sát chiếc vé xem phim (hình 15/SGK) và hỏi Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điêug gì? Hs:Quan sát – Trả lời tại chỗ Gv:Chốt lại các ý kiến của Hs và giải thích lại cho Hs rõ hơn Gv:Trong toán học để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng người ta dùng 2 số. Vậy làm thế nào để có 2 số đó? Đó là nội dung phần học tiếp theo HĐ2 : Mặt phẳng toạ độ 10’ Gv:Giới thiệu mặt phẳng toạ độ và hướng dẫn Hs cách vẽ hệ trục toạ độ Hs:Nghe Gv giới thiệu hệ toạ độ Oxy sau đó vẽ hệ trục toạ độ Oxy theo hướng dẫn của Gv Gv:Sau khi Hs vẽ xong hệ trục toạ độ Oxy thì giới thiệu tiếp cho Hs nắm được - Trục tung - Trục hoành - Gốc toạ độ - Mặt phẳng toạ độ Gv:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình và yêu cầu Hs nhận xét hệ trục toạ độ Oxy của một bạn vẽ đúng hay sai? H Đ3: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ10’ Gv:Yêu cầu Hs vẽ hệ trục toạ độ Oxy sau đó lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17/SGK rồi thực hiện các thao tác như SGK và giới thiệu cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm P Kí hiệu : P(1,5 ; 3) Số 1,5 gọi là hoành độ của điểm P Số 3 gọi là tung độ của điểm P Gv:Nhấn mạnh Khi kí hiệu toạ độ của một điểm bao giờ hoành độ cũng viết trước, tung độ viết sau Gv:Hãy biểu diễn tiếp trên hệ trục toạ độ Oxy các điểm Q(- 2; 2) và E(3; - 2) 2Hs:Lên bảng biểu diễn Hs:Còn lại cùng biểu diễn vào vở Gv:Kiểm tra và uốn nắn cách vẽ cho Hs cả lớp.Sau khi Hs vẽ xong thì Gv hỏi thêm Hãy cho biết hoành độ và tung độ của các điểm Q và E Hs:Trả lời tại chỗ HĐ4: Luyện tập 7’ Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 32/SGK Hs1:Lên bảng thực hiện câu a Hs2:Lên bảng thực hiện câu b Hs:Còn lại cùng thực hiện vào bảng nhỏ và cho nhận xét bổ xung 3.Củng cố:(3’) Hs:Nhắc lại một số khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm 1. Đặt vấn đề *VD1: SGK/65 Toạ độ địa lí của mũi Cà Mau là: 1040 Đ (kinh độ) 80 B (vĩ độ) *VD2: SGK/65 Số ghế H1 - Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H). - Số 1 chỉ số thứ tự của ghế ghi trong dãy (ghế số1) 2. Mặt phẳng toạ độ y 0 x + Trục toạ độ: Ox, Oy +Trục hoành(hoành độ):Ox(ngang) +Trục tung (tung độ): Oy (đứng) + Gốc toạ độ : O + Mặt phẳng toạ độ : Oxy * Chú ý: Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau (nếu không nói gì thêm) 3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ 4.Luyện tập Bài 32/67SGK a) M(- 3; 2) , N(2; - 3) P(0; - 2) , Q(- 2; 0) b) TRong mỗi cặp điểm M và N; P và Q hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại 4 - Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học bài - Làm bài 3338/SGK * Rút kinh Nghiệm: Tuần 16 – Tiết 32 Ngày soạn:30/11/2010 Ngày Dạy: 6/12/2010 MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ LUYỆN TẬP I.Mục tiêu 1 Kiến thức: Củng cố các khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm 2 Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước. 3 Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận khi vẽ hệ trục toạ độ II.Chuẩn bị 1 GV Bảng phụ 2 HS : Bảng nhỏ 3 Sử dụng CNTT III.tiến trình lên lớp : 1 ổn định: 2 Kiểm tra bài cũ: 3 bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Kiểm tra:(4’) Làm bài 33/67SGK 2.Bài mới:(35’) HĐ1: Tổ chức luyện tập 39’ Gv:Yêu cầu Hs đọc và trả lời bài tập 34/SGK Hs:Đọc – Suy nghĩ – Trả lời Gv:Minh hoạ trên hệ trục toạ độ Gv:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình 20/SGK và yêu cầu Hs hãy tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và toạ độ các đỉnh của tam giác PRQ 1Hs:Lên bảng thực hiện Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở Gv:Lưu ý Hs Khi viết toạ độ của một điểm thì hoành độ viết trước, tung độ viết sau Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng Gv:Ghi bảng đề bài 36/SGK 1Hs:Lên bảng thực hiện Hs:Còn lại cùng làm bài vào vở Gv:Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao? Hs:Trả lời có giải thích Gv:Hướng dẫn Hs cách vẽ hệ trục
File đính kèm:
- GA dai so 7 chuan.doc