Giáo án Đại số 11 cơ bản tiết 52: Luyện tập - Giới hạn của dãy số
Tiết 52 BÀI TẬP GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Ôn tập và cũng cố các kiến thức:
- Khái niệm giới hạn của dãy số.
- Một vài giới hạn đặc biệt
- Định lí về giới hạn và vận dụng vào tính giới hạn của các dãy số đơn giản.
- Tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng định lí về giới hạn vào tính giới hạn của các dãy số đơn giản.
- Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn.
3. Thái độ và tư duy:
- Tích cực phát biểu xây dựng bài.
- Cẩn thận, chính xác và linh hoạt.
Tiết 52 BÀI TẬP GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ -----------------------***---------------------- I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Ôn tập và cũng cố các kiến thức: - Khái niệm giới hạn của dãy số. - Một vài giới hạn đặc biệt - Định lí về giới hạn và vận dụng vào tính giới hạn của các dãy số đơn giản. - Tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn. Kỹ năng: - Vận dụng định lí về giới hạn vào tính giới hạn của các dãy số đơn giản. - Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn. Thái độ và tư duy: - Tích cực phát biểu xây dựng bài. - Cẩn thận, chính xác và linh hoạt. II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án và dụng cụ giảng dạy. HS: Học bài cũ và làm bài tập sgk trang 121. III. PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng phương pháp gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề kết hợp với phương pháp luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định và tổ chức lớp: Kiểm tra danh sách vắng, lí do và vệ sinh lớp. Kiểm tra bài cũ: H: Nêu định nghĩa dãy số có giới hạn 0, dãy số có giới hạn a, dãy số có giới hạn +, -? H: Nêu một số dãy số có giới hạn 0, + đã biết? Bài mới: Hoạt động 1: Rèn luyện kỹ năng chứng minh dãy số có hạn bằng định nghĩa. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Bài 1: Cho dãy số (un) thỏa mãn un > n2 với mọi n. Chứng minh lim un = . + Gv gọi hs nhận xét, chỉnh sửa và cho điểm. + Gv nhận xét và chính xác hóa. + Hs lên bảng giải bài tập + Hs nhận xét và bổ xung nếu cần. Bài 1: Ta có: lim n2 = nên n2 có thể lớn hơn số dương tùy ý kể từ số hạng nào đó trở đi. Theo gt: mãn un > n2 với mọi n. Nên un có thể lớn hơn số dương tùy ý kể từ số hạng nào đó trở đi. Vậy lim lim un = Hoạt động 2: Rèn luyện kỹ năng tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng + Gv ra bài tập: Bài 5: sgk trang 121. H: Nêu định nghĩa cấp số nhân lùi vô hạn? H: Nêu công thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn? + Gv gọi hs lên bảng giải bài 5. + Gv gọi hs nhận xét, chỉnh sửa và cho điểm. + Gv nhận xét và chính xác hóa. + CSN vô hạn (un) có công bội q với | q | < 1. + S = + Hs lên bảng giải bài tập 5 sgk. + Hs nhận xét và bổ xung nếu cần. Bài 5: sgk trang 121. Tính S = Giải Các số hạng của tổng lập thành một CSN lùi vô hạn có u1 = -1 và q = - Nên S = . Bài 6: sgk trang 121 Ta có: a = 1,020202 ( chu kì là 02) = 1 + 0.02 + 0.0002 + 0.000002 + = 1 + = 1 + = Hoạt động 3: Rèn luyện kỹ năng tính giới hạn của các dãy số đơn giản. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng + Gv ra bài tập: Bài 7: sgk trang 121. H: Nhắc lại định lí về giới hạn vô cực? + Gv gọi hs lên bảng giải bài 7. + Gv gọi hs nhận xét, chỉnh sửa và cho điểm. + Gv nhận xét và chính xác hóa. + Hs nhắc lại định lí về giới hạn vô cực. + Hs lên bảng giải bài tập 7 sgk. + Hs đứng tại chỗ nhận xét bài làm của bạn mình. d. lim () = lim = +. Vì lim và lim n = +. Bài 7: sgk trang 121. a. lim ( n3 + 2n2 – n + 1) = lim n3 (1 + – + ) = +. Vì lim n3 = + và lim (1 + – + ) = 1. c. lim () Ta có: = = = Vì lim () = 2 Nên lim () = 4. Củng cố - dặn dò - Gv gọi hs nhắc lại định nghĩa dãy số có giới hạn +, dãy số có giới hạn 0 và a. - Gv gọi hs nhắc lại một số dãy số có giới hạn 0, + đã biết - Gv gọi hs nhắc lại định lí giới hạn hữu hạn và vô hạn của dãy số. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- DAI SO LUYEN TAP GIOI HAN CUA DAY SOtt.doc