Giáo án Công nghệ 8 - Trường THCS Sơn Lộc
I - Mục tiêu:
1 - Kiến thức.
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn kĩ thuật
2 - Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích các hoạt động cũng như hiện tượng thực tế.
3 - Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị:
- GV : Giáo án nội dung bài + tranh ảnh H(1.1, 1.2, )
- HS tìm hiểu nội dung bài trước khi tới lớp.
III - Các hoạt động dạy - học
theo nhóm phân tích mạch điện theo các bước. + Quan sát nguồn điện (~) hay (-) ? + Kí hiệu dây pha và dây trung tính? + Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? + Các kí hiệu trong mạch điện đã đúng chưa ? - Gv hướng dẫn hs vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện hình 56.2sgk. - Xác định nguồn điện là (~)hay (-) ? Nếu là (~) Xác định vị trí dây pha và dây trung tính ? - Y/c các nhóm vẽ sơ đồ sau khi phân tích ? I - Nội dung thực hành vẽ sơ đồ nguyên lí 1. Phân tích mạch điện - Hs nhận biết và trả lời câu hỏi của Gv - HS quan sát sơ đồ mạch điện và phân tích theo các bước gv hướng dẫn. 2. Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện - Chú ý sự hướng dẫn của Gv - Phân tích sơ đồ H56.2 sgk. HOẠT ĐỘNG 4: ( 10 PHÚT )TỔNG KẾT BÀI HỌC. - Y/c hs thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học - Gv tổng kết nhận xét giờ học + Kết quả TH + ý thức và thái độ thực hành. * Hướng dẫn về nhà: - chuẩn bị bài 58. Ngày soạn: 22/4/2012 TIẾT 51 : ÔN TẬP I - Mục tiêu: Sau khi học bài này HS cần nắm được : - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức, tóm tắt kiến thức , vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. II - Chuẩn bị: -GV : Giáo án nội dùng ôn tập + Bảng phụ -Hs: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. III - Các hoạt động dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: ( 3 PHÚT) ỔN ĐỊNH – KIỂM TRA – GIỚI THIỆU BÀI 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra : Kết hợp trong bài 3. Giới thiệu bài : Trực tiếp - Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. HOẠT ĐỘNG 2 : ( 20 PHÚT) .HỆ THỐNG KIẾN THỨC THEO SƠ ĐỒ ( NỘI DỤNG CHƯƠNG VII : ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH ) 1. Vật liệu kĩ thuật điện Vật liệu dẫn điện Vật liệu cách điện Vật liệu dẫn từ Đèn sợi đốt Đồ dùng loại Điện – Quang Đèn huỳnh quang Bàn là điện 2. Đồ dùng điện Đồ dùng loại Điện – Nhiệt Bếp điện Nồi cơm điện Đ/cơ điên 1pha Đồ dùng loại Điện – Cơ. Quạt điện Máy bơm nước Máy biến áp một pha. 3. Sử dụng hợp lí điện năng Nhu cầu tiêu thụ điện năng Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình ( NỘI DỤNG CHƯƠNG VIII : MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ ) Đặc điểm Có điện áp định mức 220V Đa dạng về thể loại và công suất của đồ dùng Phù hợp về cấp điện áp của các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp định mức mạng điện Thiết bị của mạng điện Mạng điện trong nhà Thiết bị đóng – cắt Thiết bị lấy điện Thiết bị bảo vệ Sơ đồ điện Sơ đồ nguyên lí Sơ đồ lắp đặt Qui trình thiết kế mạch điện Mục đích thiết kế Đưa ra phương án thiết kế và lựa chọn phương án thích hợp Chọn thiết bị và đò dùng điện cho mạch điện Lắp thử và kiểm tra mạch điện theo yêu cầu thiết kế HOẠT ĐỘNG 3 : ( 20 PHÚT) .HƯỚNG DẪN HS TRẢ LỜI CÂU HỎI ÔN TẬP - Gv đưa ra các câu hỏi ôn tập tổng kết chương VII và Tổng kết chương VIII y/c hs trả lời. - HS trả lời câu hỏi nội dung tổng kết chương VII và chương VIII sgk HOẠT ĐỘNG 4: ( 2 PHÚT ). TỔNG KẾT BÀI HỌC - Gv nhận xét giờ ôn tập. * Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập nội dung kiến thức trong học kì II thật tốt và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HK II. Ngày soạn: TIẾT 52 : KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II I - Mục tiêu. - Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của hs - Rèn cho các em tính độc lập sáng tạo, nghiêm túc, tự giác. II - Chuẩn bị: Nội dung kỉêm tra III - Hoạt động kiểm tra ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Môn : Công nghệ 8 Thời gian làm bài 45 phút I - Trắc nghiệm: Chọn đáp án em cho là đúng trong các câu hỏi dưới đây! 1. Vật liệu cách điện là: a/ Nhôm ; b/ Sứ ; c/ Bạc ; d/ Đồng 2. Vật liệu dẫn điền được sử dụng để làm bộ phận nào của phích cắm điện ? a/ Hai chốt phích cắm điện; b/ Thân phích cắm điện ; c/ Vỏ dây điện nối với phích điện ; d/ Các bộ phận a, b,c không sử vật liệu dẫn điện 3. Đồ dùng loại điện nhiệt là đồ dùng nàoảtong các đồ dùng dưới đây? a/ Đèn huỳnh quang ; b/ Quạt điện ; c/ Máy bơm nước ; d/ Siêu điện 4. Đồ dùng điện trong gia đình được phân thành 3 nhóm cơ bản là nhóm nào trong các nhóm sau ? a/ Điên – Quang ; Điện – Cơ ; Điện – Nhiệt b/ Cơ - Điện ; Điện – Nhiệt ; Điện – Quang. c/ Điện – Quang ; Nhiệt - Điện ; Điện – Cơ d/ Quang – Điện ; Điện – Nhiệt ; Điện – Cơ 5. Chỉ ra ưu điểm của đèn huỳnh quang ? a/ Không cần chấn lưu b/ Phát sáng kiên tục c/ Tuổi thọ cao d/ Các ý a, b, c ở trên đều không phải ưu điểm của đèn huỳnh quang 6. Trên một bóng đèn có ghi ( 220V – 60W ) số liệu này cho biết gì ? a/ Điện áp định mức – Dòng điện định mức b/ Công suất định mức – Dòng điện định mức c/ Điện áp định mức – Công suất định mức d/ Số liệu đó không có ý nghĩa gì về kĩ thuật II - Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đậy để được câu có nghĩa đúng Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại Điện – Nhiệt là dựa vào tác dụng...(1)..của dòng điện chạy trong...(2)...biến đổi ...(3)...thành ...(4)....... Sơ đồ ...(5)... là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt, Sơ đồ ...(6)...là sơ đồ biểu thị rõ vị trí lắp đặt của các phần tử. III - Bài tập - Một máy biến áp một pha có U1 = 220V, N1 = 400 vòng. Muốn có hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là U2 = 110V, thì phải quấn cuôn thứ cấp có số vòng N2 là bao nhiêu ? - Giữ nguyên hiệu điện thế U1 và số vòng dây cuộn sơ cấp N1. Muốn có hiệu điện thê giữa hai đầu cuộn thứ cấp lớn hơn hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp 2lần ta phải quấn cuộn thứ cấp số vòng N/2 bằng bao nhiêu? ĐÁP ÁN I - Trắc nghiệm ( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) 1 2 3 4 5 6 b a d a c c II - Điền từ ( Mỗi ý đúng được 0,5 điểm ) 1 2 3 4 5 6 nhiệt dây đốt nóng điện năng nhiệt năng nguyên lí lắp đặt III - Bài tập Tóm tắt: ( 1 điểm ) U1 = 220V N1 = 400 U2 = 110V TH1: N2 = ? TH2: U2 = U1.2 N/2 = ? Lời giải: * TH1: Để hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là U2 = 110V phải quấn cuộn thứ cấp với số vòng dây là: Ta có: U1 / U2 = N1 / N2 => N2 = U2 x N1 / U1 = 200 vòng Vậy N2 = 200 vòng * TH2 Để hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là U2 = U1.2 phải quấn cuộn thứ cấp với số vòng dây là: Tương tự ta có N/2 = 800 vòng Ngày soạn: 01/05/2012 TIẾT 52 : KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II I - Mục tiêu. - Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của hs - Rèn cho các em tính độc lập sáng tạo, nghiêm túc, tự giác. II - Chuẩn bị: Nội dung kỉêm tra III - Hoạt động kiểm tra TRƯỜNG THCS SƠN LỘC ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Môn : Công nghệ 8 Thời gian làm bài 45 phút I - Trắc nghiệm: Chọn đáp án em cho là đúng trong các câu hỏi dưới đây! 1. Vật liệu cách điện là: a/ Nhôm ; b/ Sứ ; c/ Bạc ; d/ Đồng 2. Vật liệu dẫn điền được sử dụng để làm bộ phận nào của phích cắm điện ? a/ Hai chốt phích cắm điện; b/ Thân phích cắm điện ; c/ Vỏ dây điện nối với phích điện ; d/ Các bộ phận a, b,c không sử vật liệu dẫn điện 3. Đồ dùng loại điện nhiệt là đồ dùng nào trong các đồ dùng dưới đây? a/ Đèn huỳnh quang ; b/ Quạt điện ; c/ Máy bơm nước ; d/ Siêu điện 4. Đồ dùng điện trong gia đình được phân thành 3 nhóm cơ bản là nhóm nào trong các nhóm sau ? a/ Điên – Quang ; Điện – Cơ ; Điện – Nhiệt b/ Cơ - Điện ; Điện – Nhiệt ; Điện – Quang. c/ Điện – Quang ; Nhiệt - Điện ; Điện – Cơ d/ Quang – Điện ; Điện – Nhiệt ; Điện – Cơ 5. Chỉ ra ưu điểm của đèn huỳnh quang ? a/ Không cần chấn lưu b/ Phát sáng liên tục c/ Tuổi thọ cao d/ Các ý a, b, c ở trên đều không phải ưu điểm của đèn huỳnh quang 6. Trên một bóng đèn có ghi ( 220V – 60W ) số liệu này cho biết gì ? a/ Điện áp định mức – Dòng điện định mức b/ Công suất định mức – Dòng điện định mức c/ Điện áp định mức – Công suất định mức d/ Số liệu đó không có ý nghĩa gì về kĩ thuật II - Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đậy để được câu có nghĩa đúng a/ Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại Điện – Nhiệt là dựa vào tác dụng...(1)..của dòng điện chạy trong...(2)...biến đổi ...(3)...thành ...(4)....... b/ Sơ đồ ...(5)... là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt, Sơ đồ ...(6)...là sơ đồ biểu thị rõ vị trí lắp đặt của các phần tử. III - Bài tập - Một máy biến áp một pha có U1 = 220V, N1 = 400 vòng. Muốn có hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là U2 = 110V, thì phải quấn cuôn thứ cấp có số vòng N2 là bao nhiêu ? - Giữ nguyên hiệu điện thế U1 và số vòng dây cuộn sơ cấp N1. Muốn có hiệu điện thê giữa hai đầu cuộn thứ cấp lớn hơn hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp 2lần ta phải quấn cuộn thứ cấp số vòng N/2 bằng bao nhiêu? ĐÁP ÁN I - Trắc nghiệm ( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) 1 2 3 4 5 6 b a d a c c II - Điền từ ( Mỗi ý đúng được 0,5 điểm ) 1 2 3 4 5 6 nhiệt dây đốt nóng điện năng nhiệt năng nguyên lí lắp đặt III – Bài tập Tóm tắt: ( 1 điểm ) U1 = 220V N1 = 400 U2 = 110V TH1: N2 = ? TH2: U2 = U1.2 N/2 = ? Lời giải: * TH1: (1,5 điểm) Để hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là U2 = 110V phải quấn cuộn thứ cấp với số vòng dây là: Ta có: U1 / U2 = N1 / N2 => N2 = U2 x N1 / U1 = 200 vòng Vậy N2 = 200 vòng * TH2 (1,5 điểm) Để hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là U2 = U1.2 phải quấn cuộn thứ cấp với số vòng dây là: Tương tự ta có N/2 = 800 vòng Ngày soạn: 05/9/2013 HỌC KÌ I PHẦN I : VẼ KĨ THUẬT CHƯƠNG I : BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC TIẾT 1 : VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I - Mục tiêu: 1 - Kiến thức. - Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống. - Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn kĩ thuật 2 - Kĩ năng: - Quan sát và phân tích các hoạt động cũng như hiện tượng thực tế. 3 - Thái độ: - Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn. II - Chuẩn bị: - GV : Giáo án nội dung bài + tranh ảnh H(1.1, 1.2, ) - HS tìm hiểu nội dung bài trước khi tới lớp. III - Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1 : ( 3 PHÚT). ỔN ĐỊNH - KIỂM TRA - GIỚI THIỆU BÀI Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp Kiểm Tra : Không kiểm tra Giới thiệu bài: - Trực tiếp - HS lớp trưởng báo cáo HOẠT ĐỘNG 2: ( 10 PHÚT).Tìm hiểu khái niệm bản vẽ kĩ thuật. GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK để trả lời. ? Thế
File đính kèm:
- Cong nghe 8.doc