Giáo án Công nghệ 7 tiết 24 đến tiết 48

I. Các loại khai thác rừng:

- HS: nghiên cứu, tìm hiểu thông tin trong bảng 2

- Trả lời các câu hỏi trong SGK. Yêu cầu nêu được:

- Nêu đặc điểm gống và khác nhau

- Không vì :

+ Khai thác trắng rừng ở nơi có độ dốc lớn hơn 150 sẽ có tác hại: đất bị bào mòn, rửa trôi và thoái hoá. Về mùa mưa, dòng chảy có khối lượng và tôcá độ rất lớn nên gây ra lũ lụt. Công việc trồng lại rừng gặp nhiều khó khăn

+ Rừng phòng hộ nhằm mục đích: chống gio bão, điều hoà dòng chảy để chống lũ lụt, chống hạn khô cho các dòng sông, chống gió và cố định cát ở vùng ven biển.Vì vậy rừng phòng hộ không được khai thác trắng

Kết luận: bảng 2

II. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam:

- Trả lời

- HS nghe, bổ sung

 

doc30 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 7 tiết 24 đến tiết 48, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
riển tốt.
3đ
Câu 3
Loại khai thác rừng
Các đặc điểm chủ yếu
Lượng cây chặt hạ
Thời gian chặt hạ
Cách phục hồi rừng
Khai thác trắng
Chặt tồn bộ cây rừng trong 1 lần
Trong mùa khai thác gỗ (< 1 năm)
Trồng rừng
Khai thác dần
Chặt tồn bộ cây rừng trong 3-4 lần khai thác
Kéo dài 5-10 năm
Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự nhiên
Khai thác chọn
Chọn chặt cây đã già, cây cĩ phẩm chất và sức sống kém. Giữ lại cây cịn non, cây gỗ tốt và cĩ sức sống mạnh
Khơng hạn chế thời gian
Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự nhiên
5đ
4. Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS tìm hiểu trước bài 30
 Duyệt ngày 26/12/2011
Ngày soạn:08/01/2012
Ngày giảng:12/01/2012
PHẦN 3: CHĂN NUƠI
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUƠI
TIẾT 28: BÀI 30: VAI TRỊ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN
CHĂN NUƠI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được vai trị, nhiệm vụ của chăn nuơi
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
- Cĩ ý thức say sưa học tập kĩ thuật chăn nuơi
II. Phương tiện dạy học:
GV: Sơ đồ 7, H50
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
7B:
7C:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài mới
3. Bài mới:
* Mở bài: Chăn nuơi là 1 trong 2 ngành sản xuất chính trong nơng nghiệp. Chăn nuơi và trồng trọt luơn hỗ trợ nhau phát triển. Phát triển chăn nuơi tồn diện trên cơ sở đẩy mạnh chăn nuơi trang trại và gia đình để đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng thực phẩm ngày càng lớn của nhân dân và xuất khẩu. Chúng ta cùng nghiên cứu vấn đề này.
* Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c HS quan sát H50, đọc thơng tin SGK/81, trả lời câu hỏi:
? Chăn nuơi cung cấp những loại thực phẩm gì?
? Sản phẩm chăn nuơi thịt, trứng, sữa cĩ vai trị gì trong đời sống?
? Hiện nay cịn cần sức kéo từ vật nuơi khơng?
? Em biết những loại vật nuơi nào cĩ thể cho sức kéo?
? Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng?
? Làm thế nào để mơi trường khơng bị ơ nhiễm vì phân của vật nuơi?
? Em hãy kể những đồ dùng được làm từ sản phẩm chăn nuơi?
? Em cĩ biết ngành y, ngành dược dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuơi để làm gì? Hãy nêu vài ví dụ mà em biết.
- GV: nhận xét
? Vậy chăn nuơi cĩ vai trị như thế nào trong nền kinh tế nước ta?
? Nước ta cĩ những loại vật nuơi nào? Em hãy kể tên 1 vài loại vật nuơi ở địa phương em.
? Phát triển chăn nuơi gia đình cĩ lợi ích gì? Ví dụ.
? Em hiểu thế nào là sản phẩm chăn nuơi sạch?
- Y/c HS quan sát sơ đồ 7,nêu các nhiệm vụ vủa ngành chăn nuơi ở nước ta.
I. Vai trị của chăn nuơi:
- HS quan sát tranh, đọc thơng tin, trả lời câu hỏi:
+ Cung cấp: thịt trứng, sữa
+ Làm thức ăn cho con người
+ Cịn, nhưng ít
+ Trâu, bị
+ Làm phân bĩn
+ Ủ phân, bĩn cho cây trồng
+ Giầy, dép, cặp sách, lược, quần áo...
+ Nghiên cứu, chế tạo thuốc.
 Kết luận: Vai trị của chjăn nuơi:
- Cung cấp thực phẩm
- Cung cấp sức kéo
- Cung cấp phân bĩn
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác
II. Nhiệm vụ của ngành chăn nuơi ở nước ta:
- Lợn bị, bị sữa, dê, nhím, ...
- Cung cấp các thực phẩm thiết yếu cho gia đình, tăng thu nhập cho gia đình.
- Là sản phẩm chăn nuơi khơng chứa các chất độc hại, khơng cĩ lợi cho cơ thể.
- Nhiệm vụ của ngành chăn nuơi của nước ta:
+ Phát triển chăn nuơi tồn diện
+ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất ( giống, thú y, thức ăn, chăm sĩc )
+ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí ( về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ...)
Nhằm tăng nhanh về khối lượng và chất lượng của sản phẩm chăn nuơi ( sạch, nhiều nạc...) cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
4. Củng cố - đánh giá:
- Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ
- GV hệ thống, tĩm tắt lại bài học
- Y/c HS trả lời 2 câu hỏi SGK/82
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ
- Đọc trước bài 31.
- Chuẩn bị: sưu tầm tranh ảnh về 1 số giống vật nuơi thường gặp.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:08/01/2012
Ngày giảng:13/01/2012
TIẾT 29: BÀI 31: GIỐNG VẬT NUƠI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm giống vật nuơi và vai trị của giống trong chăn nuơi
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
- Cĩ ý thức say sưa học tập kĩ thuật chăn nuơi
II. Phương tiện dạy học:
GV: Hình 51, 52, 53
HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về giống vật nuơi
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
7B:
7C:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Chăn nuơi cĩ vai trị gì trong nền kinh tế nước ta?
? Em hãy cho biết nhiệm vụ phát triển của chăn nuơi ở nước ta trong thời gian tới?
3. Bài mới:
* Mở bài: GV nêu mục tiêu kiến thức của bài học này.
* Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Để chăn nuơi, chúng ta cần cĩ gì?
? Cĩ phải chỉ cần cĩ con giống là ta cĩ thể tiến hành nuơi được khơng?
? Vậy thế nào được gọi là giống vật nuơi?
- Để nhận biết vật nuơi của 1 giống, cần chú ý:
+ Đặc điểm về ngoại hinh: màu sắc lơng d, các bộ phận cơ thể...
+ Các số liệu về năng suất, sản lượng
+ Sự ổn định về di truyền các đặc điểm của giống ở đời sau.
- GV: đưa các tiêu chí phân loại giống vật nuơi, y/c HS lấy VD minh hoạ.
? Giống vật nuơi cĩ vai trị như thế nào trong chăn nuơi?
? Người ta đã làm gì để nâng cao hiệu quả chăn nuơi ?
I. Khái niệm về giống vật nuơi:
1. Thế nào là giống vật nuơi?
- Muốn chăn nuơi, trước hết phải cĩ con giống
- Nuơi giống vật nuơi nào cũng phải phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, trình độ hiểu biết về kĩ thuật.
VD: nếu cĩ hiểu biết về kĩ thuật chăn nuơi, cĩ kinh nghiện chăn nuơi, điều kiện kinh tế khá (cĩ vốn để trang bị cs v/c, chuồng trại, thức ăn...) thì nuơi các giống vật nuơi cĩ năng suất cao, thường là các giống ngoại nhập. Néu khơng cĩ đk trên thì nuơi các giống chịu được kham khổ, dễ nuơi, thường là các giống vật nuơi trong nước.
- Giống vật nuơi :
+ Là sản phẩm do con người tạo ra
+ Cĩ đặc điểm chung về ngoại hình, năng suất và chất lượng
+ Thích nghi với điều kiện sống nhất định.
2. Phân loại giống vật nuơi:
- Theo địa lí: lợn Mĩng Cá, bị vàng Nghệ An...
- Theo hình thái, ngoại hình: bị lang trắng đen, bị u...
- Theo mức độ hồn thiện của giống: giống nguyên thuỷ, giống quá độ, giống gây thành.
- Theo hướng sản xuất: lợn hướng mỡ (lợn Ỉn), lợn hướng nạc ( lợn Lan đơ rat), giống kiêm dụng ( lợn đại Bạch).
II. Vai trị của giống vật nuơi trong chăn nuơi:
Giống vật nuơi cĩ ảnh hưởng quyết định đến:
1. Năng suất chăn nuơi
2. Chất lượng sản phẩm chăn nuơi
Để nâng cao hiệu quả chăn nuơi thì phải chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống vật nuơi ngày càng tốt hơn.
4. Củng cố - Đánh giá:
- 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK/85
- Trả lời các câu hỏi SGK
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ
- Đọc trước bài 32.
 Duyệt ngày 09/01/2012
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:15/01/2012
Ngày giảng:19/01/2012
TIẾT 30: BÀI 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA 
VẬT NUƠI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm, đặc điểm về sự sinh trưởng, phát dục của vật nuơi
- Biết được các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuơi.
2. Kĩ năng:
- Nhận dạng được 1 số giống gà, lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.
3. Thái độ:
- Cĩ ý thức yêu thích bộ mơn
II. Phương tiện dạy học:
GV: H54
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
7B:
7C:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào là 1 giống vật nuơi? Hãy nêu ví dụ.
? Giống vật nuơi cĩ vai trị như thế nào trong chăn nuơi?
3. Bài mới:
* Mở bài: Thế nào là sự sinh trưởng, phát dục của vật nuơi? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục đĩ?
* Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: giảng giải như thơng tin SGK
? Thế nào là sự sinh trưởng?
- cho ví dụ minh hoạ.
- Gv giảng thêm: " Sự phát dục" là 1 khái niệm khĩ. Nếu sự thay đổi của cơ thể về lượng( tăng cân, dài thêm...) là biểu hiện của sự sinh trưởng, bản chất của sự sinh trưởng là sự lớn lên và phân chia TB, các TB sinh ra sau giống hệt các TB đã sinh ra nĩ, thì sự phát dục là sự thay đổi về chất, các TB sinh ra sau khác với các TB sinh ra nĩ
? Thế nào là sự phát dục?
- GV phân tích VD trong SGK.
- Đưa ra VD khác
- Y/c HS làm bài tập trong SGK/87
- GV: nhận xét, đưa ra đáp án đúng
I. Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi:
1. Sự sinh trưởng: Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.
VD: SGK
2. Sự phát dục: là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
VD: Sự phát triển tinh hồn của con đực: Lúc cịn nhỏ, tinh hồn lớn dần, đĩ là sự sinh trưởng. Đến tuổi nào đĩ (tuỳ lồi vật nuơi) tinh hồn bắt đầu sản sinh ra tinh trùng và hooc mơn" đực tính". Đĩ là sự phát dục.
- HS: làm bài tập
- Các HS khác nghe, nhận xét
Đáp án:
Những biến đổi của cơ thể vật nuơi
Sự sinh trưởng
Sự phát dục
- Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm
x
- Thể trọng lợn (heo) con từ 5 kg tăng lên 8 kg
x
- Gà trống biết gáy
x
- Gà mái bắt đầu đẻ trứng
x
- Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa
x
- Đư ra sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuơi, hướng dẫn HS nhận biết các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuơi.
- Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng, con người cĩ thể tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi theo hướng cĩ lợi cho con người.
II. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi:
Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi
 Thức ăn
 Vật nuơi Chuồng trại, chăm sĩc
 Khí hậu
 Yếu tố bên trong Yếu tố bên ngồi
( Đặc điểm di truyền) ( Các điều kiện ngoại cảnh)
4. Củng cố - Đánh giá:
- HS đọc ghi nhớ SGK/ 88
- Trả lời câu hỏi SGK
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài cũ
- Đọc trước bài 33
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:15/01/2012
Ngày giảng:20/01/2012
TIẾT 31: BÀI 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUƠI.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm về chọn giống vật nuơi
- Biết được 1 số phương pháp chọn giống vật nuơi đang dùng ở nước ta
- Hiểu được vai trị, các biện pháp quản lí giống vật nuơi.
2. Kĩ năng:
- Nhận dạng được 1 số giống vật nuơi qua ngoại hình, kích thước các chiều.
3. Thái độ:
- Cĩ ý thức yêu thích bộ mơn
II. Phương tiện dạy học:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ 

File đính kèm:

  • doccong nghe 7.doc