Giáo án Chính tả Lớp 3

Tập chép: CẬU BÉ THÔNG MINH

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Rèn kĩ năng viết chính tả.

- Chép lại chính xác đoạn văn.

- Củng cố cách trình bày đoạn văn. Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. Lời nói của nhân vật đặt sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ sai.

2. Ôn bảng chữ.

- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng(học thêm những chữ do 2 chữ cái ghép lại Ch)

- Thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu bảng.

 

doc143 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xét chữa bài
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương các nhóm.
- Gọi HS đọc bài tập vừa điền từ
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương tiết học. Nhắc HS về đọc lại bài tập HS mắc lội về sửa lỗi xuống cuối bài
- Về ôn tập các bài đã học, chuẩn bị tiết sau: Ôn tập học kỳ I
- HS cả lớp hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp 5 từ có vần ăc – ắt
- HS nghe giới thiệu
- HS mở SGK đọc thầm theo cô
- Một HS đọc bài chính tả 
- Chữ đầu đoạn, đầu câu ( Hải, Mỗi, Anh) các địa danh: Cẩm Phả, Hà Nội tên Việt Nam: Hải, tên người nước ngoài Bét – tô – ven 
- Viết hoa tiếng đầu có dấu gạch nối giữa các tiếng.
- HS tìm ghi từ khó 
- Hs đọc từ khó
- HS nghe – viết vào vở hính tả
- HS dò bài
- HS đối chiếu chữa bài
- Một HS đọc đề bài tập 2
- HS làm vở bài tập (1/86)
- HS 3 nhóm lên bảng viết phiếu tìm từ
- Em viết cuối đọc kết quả cho cả nhóm
- HS nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- 1 HS đọc đề bài 3a
- HS 4 nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu
- HS đại diện báo cáo từ cần điền: giống – rạ – dạy.
TUẦN 19
 Thứ ngày tháng năm 200 
CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
BÀI: HAI BÀ TRƯNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Rèn kỹ năng viết chính tả: 
1/ Nghe- viết chính xác, đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
2/ Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc cĩ vần iêt/iêc. Tìm được các từ ngũ cĩ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc cĩ vần iết/ iêc.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ chép bài chính tả và vở bài tập
 - Bảng phụ viết nộI dung bài tập.
III/CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-Tiết trước học bài gì?
 -Yêu cầu HS viết bảng con 1 số từ H/S viết sai trong bài viết trước: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bàivà nêu yêu cầu
b/ Hướng hẫn HS viết chính tả
 - Giáo viên đọc mẫu
 - Gọi 1 H/S đọc lại.
 + Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào?
* Giáo viên giảng: Viết hoa như thế để tỏ lịng tơn kính, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng.
- Cho H/S đọc thầm và tìm từ khĩ theo nhĩm.
- Giáo viên ghi bảng từ khĩ.Gọi đại diện các nhóm nêu và phân tích từ khó.( Hoặc G/V nêu từ khó cho H/S: lần lượt, sụp đỗ, khởi nghĩa, lịch sử)
 - Gợi ý giải nghĩa một số từ
+ Khởi nghĩa:Hình thức đấu tranh, cầm vũ khí đứng lên đánh đổ chế độ áp bức.
- Giáo viên đọc mẫu từ khĩ.
- Cho H/S viết từ khĩ vào bảng con.
-Đọc mẫu lần 2. 
-HD trình bày.
- Giáo viên đọc cho H/S viết bài
- Giáo viên theo dõi uốn nắn
- Giáo viên đọc H/S dị bài.
- Cho H/S dị trên bảng lớp.
-Kiểm tra một số lỗi
-Thu chấm một số vở,nhận xét,sửa sai chung
C/ Luyện tập:
*Bài tập2b:
+ Gọi H/S đọc nêu yêu cầu.
+ Cho H/S làm vở bài tập. 1 H/S làm bảng.
Lời giải b: đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc.
-Thu chấm một số vở,NX
* Bài 3b: 
+ Gọi H/S đọc nêu yêu cầu.
+ Cho H/S chơi trị tiếp sức theo dãy. 
Chọn mỗi dãy 5 em lên lần lượt viết nhanh lên bảng theo mẫu (Mỗi em viết 2 từ cĩ vần iêt/iêc) H/S tiếp nối cho đến hết thời gian quy định.
Giáo viên nhận xét bổ sung lời giải đúng của H/S trên bảng.
4/ Củng cố - Dặn dị :
- Củng cố theo nội dung bài học.
- Về nhà viết lại lỗi sai trong bài
- Chuẩn bị bài “Trần Bình Trọng”.
- Nhận xét tiết học 
- Hát
- Học sinh trả lời.
- H/S viết bảng con. 1 em lên bảng viết.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
-Nghe và nhắc tựa 
-Mở SGK theo dõi.
-1HS đọc lại
- Viết hoa chữ Hai và chữ Bà.
-Phát hiện từ khĩ theo nhĩm thảo luận tìm âm vần,dấu dễ sai.
-Đại diện các nhĩm nêu và phân tích
-Đọc cá nhân –Đọc đồng thanh
-Viết bảng con
- Học sinh theo dõi SGK.
-HS viết bài vào vở
-Dị bút mực
-Dị bút chì và sửa lỗi trong vở.
-Giơ tay
-Nộp vở
-Đọc yêu cầu
-Lớp làm vở bài tập-1em làm bảng
-Đọc bài làm sửa,nhận xét
-Nộp vở
-Đọc yêu cầu
-H/S chơi trị tiếp sức theo dãy.
- Nhận xét bổ sung
Thứ ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
BÀI: TRẦN BÌNH TRỌNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Rèn kỹ năng viết chính tả: 
1/ Nghe- viết chính xác bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ.
2/Làm đúng c ác bài tập điền vào chỗ trống ( phân biệt l/n; iêt/iêc).
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ chép bài chính tả và vở bài tập
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III/CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-Tiết trước học bài gì?
 -Yêu cầu HS viết bảng con 1 số từ H/S viết sai trong bài viết trước: liên hoan, náo nức,thương tiếc, xiết tay..
- Kiểm tra vở H/S viết bài trước chưa đạt
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài và nêu yêu cầu
b/ Hướng hẫn HS viết chính tả
 - Giáo viên đọc mẫu
 - Gọi 1 H/S đọc lại.
 + Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước Vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?
+ Em hiểu câu nĩi này của Trần Bình Trọng thế nào?
Giảng: Trần Bình Trọng danh tướng đời Trần.
+Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm?
* Giáo viên nhận xét. .
- Cho H/S đọc thầm và tìm từ khĩ theo nhĩm.
- GV ghi bảng từ khĩ.Gọi đại diện các nhóm nêu và phân tích từ khó.( Hoặc G/V nêu từ khó cho H/S: sa vào, tước vương, khảng khái)
 - Gợi ý giải nghĩa một số từ:
 +Tước vương:bậc cao nhất trong các tước vị thời xưa.
+ Khảng khái?
- Giáo viên đọc mẫu từ khĩ.
- Cho H/S viết từ khĩ vào bảng con.
-Đọc mẫu lần 2. 
-HD trình bày.
- Giáo viên đọc cho H/S viết bài
- Giáo viên theo dõi uốn nắn
- Giáo viên đọc H/S dị bài.
- Cho H/S dị trên bảng lớp.
-Kiểm tra một số lỗi
-Thu chấm một số vở,nhận xét,sửa sai chung
C/ Luyện tập:
* Bài tập2b:
+ Gọi H/S đọc nêu yêu cầu.
+ Cho H/S làm vở bài tập. 1 H/S làm bảng.
-Thu chấm một số vở,NX.
 Giáo viên nhận xét bổ sung lời giải đúng: biết tin, dự tịêc, tiêu diệt, cơng việc, chiếc cặp da, phịng tiệc, đã diệt.
4/ Củng cố - Dặn dị :
- Củng cố theo nội dung bài học.
- Về nhà viết lại lỗi sai trong bài
- Chuẩn bị bài “Ở lại với chiến khu”.
- Nhận xét tiết học 
Hát
- Học sinh trả lời.
- H/S viết bảng con. 1 em lên bảng viết.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
-Nghe và nhắc tựa 
-Mở SGK theo dõi.
-1HS đọc lại
- Ta thà làm ma nước Nam chứ .đất Bắc.
-Trần Bình Trọng yêu nước, Tổ Quốc.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng.
- Câu nĩi của Trần Bình Trọng “ Ta thà đất Bắc”.
-Phát hiện từ khĩ theo nhĩm thảo luận tìm âm vần,dấu dễ sai.
-Đại diện các nhĩm nêu và phân tích
- H/S nêu.
- Cứng cõi khơng chịu khuất phục.
-Đọc cá nhân –Đọc đồng thanh
-Viết bảng con
- Học sinh theo dõi SGK.
-HS viết bài vào vở
-Dị bút mực
-Dị bút chì và sửa lỗi trong vở.
-Giơ tay
-Nộp vở
-Đọc yêu cầu
-Lớp làm vở bài tập-1em làm bảng
-Đọc bài làm sửa,nhận xét
-Nộp vở
TUẦN 20
Thứ ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
BÀI: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Rèn kỹ năng viết chính tả: 
1/ Nghe- viết chính xác, trình bày đúng đẹp một đoạn trong truyện Ở lại với chiến khu. 
 2/Giải đúng câu đố, viết đúng chính tả lời giải(hoặc làm bài tập điền vần uơt/uơc).
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ chép bài chính tả và vở bài tập
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III/CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-Tiết trước học bài gì?
 -Yêu cầu HS viết bảng con 1 số từ H/S viết sai trong bài viết trước: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, tước vương, khảng khái.
- Kiểm tra vở H/S viết bài trước chưa đạt.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài và nêu yêu cầu
b/ Hướng hẫn HS viết chính tả
- Giáo viên đọc mẫu
- Gọi 1 H/S đọc lại.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào?
* Giáo viên nhận xét. .
- Cho H/S đọc thầm và tìm từ khĩ theo nhĩm.
- Giáo viên ghi bảng từ khĩ.Gọi đại diện các nhóm nêu và phân tích từ khó.( Hoặc G/V nêu từ khó cho H/S: bảo tồn, bay lượn, bùng lên)
 - Gợi ý giải nghĩa một số từ:
 + bảo tồn? (bảo vệ và giữ gìn lâu dài).
 - Giáo viên đọc mẫu từ khĩ.
- Cho H/S viết từ khĩ vào bảng con.
-Đọc mẫu lần 2. 
-HD trình bày.
- Giáo viên đọc cho H/S viết bài
- Giáo viên theo dõi uốn nắn
- Giáo viên đọc H/S dị bài.
- Cho H/S dị trên bảng lớp.
-Kiểm tra một số lỗi
-Thu chấm một số vở,nhận xét,sửa sai chung.
C/ Luyện tập:
* Bài tập2b:
+ Gọi H/S đọc nêu yêu cầu.
+ Cho H/S làm vở bài tập. 1 H/S làm bảng.
-Thu chấm một số vở,NX.
 G/V nhận xét bổ sung lời giải đúng: thuốc, ruột, đuốc, ruột.
4/ Củng cố - Dặn dị :
- Củng cố theo nội dung bài học.
- Về nhà viết lại lỗi sai trong bài.
- Chuẩn bị bài “Trên đường mịn Hồ Chí Minh”.
 - Nhận xét tiết học. 
Hát
- Học sinh trả lời.
- H/S viết bảng con. 1 em lên bảng viết.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
-Nghe và nhắc tựa 
-Mở SGK theo dõi.
-1HS đọc lại
- tinh thần quyết tâm chiến đấuVệ quốc quân.
- .đặt sau dấu hai chấm, xuống dịng.lề vở 2 ơ li.
-Phát hiện từ khĩ theo nhĩm thảo luận tìm âm vần,dấu dễ sai.
-Đại diện các nhĩm nêu và phân tích.
- H/S nêu.
- Đọc cá nhân –Đọc đồng thanh
- Viết bảng con
- Học sinh theo dõi SGK.
-HS viết bài vào vở
-Dị bút mực
-Dị bút chì và sửa lỗi trong vở.
-Giơ tay
-Nộp vở
-Đọc yêu cầu
-Lớp làm vở bài tập-1em làm bảng
-Đọc bài làm sửa,nhận xét
-Nộp vở
Thứ ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
BÀI: TRÊN ĐƯỜNG MỊN HỒ CHÍ MINH
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Rèn kỹ năng viết chính tả: 
1/ Nghe- viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 1 trong bài Trên đường mịn Hồ Chí Minh.
2/Làm đúng các bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x; uơt/uơc). Đặt câu đúng với các từ ghi tiếng cĩ âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x; uơt/uơc). 
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ chép bài chính tả và vở bài tập
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III/CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Ổn định:

File đính kèm:

  • docgiao_an_chinh_ta_lop_3.doc