Giáo án Bám sát Hình học 11 Nâng cao tiết 16: Ôn tập về quan hệ song song
Bài soạn: ÔN TẬP VỀ QUAN HỆ SONG SONG
Tiết thứ: 16 Ngày soạn: 4 - 1 - 2011
Chương trình Nâng cao Dạy lớp 11B1, Ngày dạy: .
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh cần nắm được:
1. Về mặt kiến thức
- Nắm được những kiến thức về đường thẳng, mặt phẳng, đường thẳng và mặt phẳng song song, hai mặt phẳng song song
2. Về kĩ năng
- Biết xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
- Chứng minh được đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
3. Về tư duy, thái độ
- Phát triển tư duy trừu tượng, óc suy luận, phán đoán, trí tưởng tượng hình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Bài soạn: ôn tập về quan hệ song song Tiết thứ: 16 Ngày soạn: 4 - 1 - 2011 Chương trình Nâng cao Dạy lớp 11B1, Ngày dạy:.. I - Mục tiêu bài học Học sinh cần nắm được: 1. Về mặt kiến thức - Nắm được những kiến thức về đường thẳng, mặt phẳng, đường thẳng và mặt phẳng song song, hai mặt phẳng song song 2. Về kĩ năng - Biết xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng - Chứng minh được đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. 3. Về tư duy, thái độ - Phát triển tư duy trừu tượng, óc suy luận, phán đoán, trí tưởng tượng hình. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II - Chuẩn bị, phương tiện, phương pháp dạy học Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp Phương tiện: Thước kẻ, máy tính bỏ túi Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo. III – Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Nêu cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng 2. Dạy bài mới Đặt vấn đề: Bài hôm nay ta ôn tập lại những kiến thức về quan hệ song song Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức Thời gian: 10 phút Mục tiêu: Hệ thống hoá được kiến thức. Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi Đặt vấn đề: Trước hết, ta cần hệ thống hoá kiến thức Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng - Trình chiếu HĐTP 1: Dẫn dắt Nhắc lại những kiến thức HĐTP 2: Hệ thống hoá kiến thức Xây dựng mối liên hệ các kiến thức HĐTP3: Củng cố bài giải Lưu ý vấn đề Mở rộng, tổng quát hoá Tìm hiểu Nêu các mối liên quan Ghi nhận Dạng 2 : Xỏc định giao điểm của đường thẳng a và mặt phẳng (a) Phương phỏp : ã Tỡm đường thẳng b nằm trong mặt phẳng (a) ã Giao điểm của a và b là giao đt a và mặt phẳng (a) Chỳ ý : Đường thẳng b thường là giao tuyến của mp (a) và mp (b) ẫ a Cần chọn mp (b) chứa đường thẳng a sao cho giao tuyến của mp (a) và mp (b) dể xỏc định và giao tuyến khụng song song với đường thẳng a Dạng 4 : Tỡm thiết diện của hỡnh chúp và mặt phẳng (a ) : Chỳ ý : Mặt phẳng (a ) cú thể chỉ cắt một số mặt của hỡnh chúp Cỏch 1 : Xỏc định thiết diện bằng cỏch kộo dài cỏc giao tuyến Dạng 6 : Chứng minh đường thẳng a song song mặt phẳng (P) : Phương phỏp : Chứng minh Hoạt động 2: Bài toán hình chóp Thời gian: 15 phút Mục tiêu: Nắm được phương pháp giải các bài toán về quan hệ song song trong hình chóp Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi Đặt vấn đề: Trước hết, ta giải một bài toán tổng hợp về hình chóp. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng - Trình chiếu HĐTP 1: Dẫn dắt Ghi đề Phân tích HĐTP 2: Thực hiện giải Gọi HS lên bảng Nhận xét bài làm Chính xác hoá HĐTP3: Củng cố bài giải Lưu ý khi giải bài toán Mở rộng, tổng quát hoá bài toán Tìm hiểu Mỗi HS giải 1 câu HS khác nhận xét Ghi nhận Bài 1: Cho hỡnh chúp S.ABCD, cú đỏy ABCD là hỡnh thang với đỏy lớn AB và AB = 2CD. Gọi E là trung điểm của AB. 1/ Xỏc định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SCD) 2/ Chứng minh rằng: AD song song với mặt phẳng (SCE). 3/ M là một điểm di động trờn cạnh AD(M khụng trựng A và D), mặt phẳng (α) đi qua M song song với SA và CD, cắt BC tại N cắt SC tại P, cắt SD tại Q a) Xỏc định thiết diện của hỡnh chúp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (α), thiết diện là hỡnh gỡ? b) Gọi I là giao điểm của MQ và NP. Chứng minh rằng: điểm I chạy trờn một đường thẳng cố định. Giải: 1. +Vẽ hỡnh đỳng cho phần 1 + 2. + 3. a)+MN//CD,MQ//SA,PQ//CD CM được thiết diện MNPQ là hỡnh thang b)+ cố định (với H=AD∩ BC) Hoạt động 3: Bài toán tứ diện Thời gian: 15 phút Mục tiêu: Nắm được cách xác định giao tuyến và thiết diện của tứ diện Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi Đặt vấn đề: Với bài toán tứ diện, ta xác định giao tuyến và thiết diện như thế nào? Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng - Trình chiếu HĐTP 1: Dẫn dắt Tim hiểu đề, phân tích HĐTP 2: Thực hiện giải Gọi HS lên bảng Nhận xét bài làm Chính xác hoá HĐTP3: Củng cố bài giải Lưu ý khi giải bài toán Mở rộng, tổng quát hoá bài toán Suy nghĩ tìm lời giải Thực hiện theo yêu cầu GV HS khác nhận xét Ghi nhận Bài 2: Cho tứ diện ABCD, gọi M và N lần lượt là trung điểm của cỏc cạnh AB và CD, trờn cạnh AD lấy điểm P khụng trựng với trung điểm của AD. a) Gọi E là giao điểm của đường thẳng MP và đường thẳng BD. Tỡm giao tuyến của hai mặt phẳng (PMN) và (BCD). b) Tỡm thiết diện của mặt phẳng (PMN) với tứ diện ABCD. Giải: Cõu a (1, 5đ) a) b) Cõu b (1đ) Vậy thiết diện của mp(PMN) và tứ diện ABCD là tứ giỏc MFNP. 3. Luyện tập, củng cố, hướng dẫn về nhà Hoạt động 4: Củng cố toàn bài Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng - Trình chiếu Nêu câu hỏi củng cố bài Tìm hiểu những kĩ năng cơ bản, kiến thức trọng tâm Qua tiết này các, em cần nắm được gì? Kiến thức nào là trọng tâm? Hướng dẫn HS làm bài ở nhà Ghi nhớ Bài tập về nhà (gv tự ra thêm)
File đính kèm:
- minh giao an Bam sat 11 Nc ve Quan he song song.doc