Giáo án bài 32: Tập tính của động vật (tiếp theo)
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được một số hình thức học tập chủ yếu ở động vật
- Liệt kê được một sô ví dụ về các dạng tập tính phổ biến ở động vật
- Nêu được ví dụ về ứng dụng hiếu biết tập tính vào đời sống sản xuất
2. Kỹ năng
- Phân tích so sánh
- Khái quát kiến thức
- Nâng cao khả năng làm việc nhóm
3. Thái độ
- Hình thành thế giới quan khoa học, liên hệ thực tế với bản thân
- Liên hệ thực tế bản thân trong việc nuôi, huấn luyện vật nuôi
II. Phương pháp
Trong bài này giáo viên sử dụng các phương pháp:
- Hỏi đáp – tìm tòi
- Thuyết trình
- Thảo luận nhóm
Tuần: 3.HKII GVHD: Dương Mỹ Phương Môn: Sinh học 11CB Ngày soạn: 14/02/2014 Tiết: Ngày dạy: GIÁO ÁN Chương II. Cảm ứng B – Cảm ứng ở động vật Bài 32: Tập tính của động vật ( tiếp theo) Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh phải: Kiến thức Trình bày được một số hình thức học tập chủ yếu ở động vật Liệt kê được một sô ví dụ về các dạng tập tính phổ biến ở động vật Nêu được ví dụ về ứng dụng hiếu biết tập tính vào đời sống sản xuất Kỹ năng Phân tích so sánh Khái quát kiến thức Nâng cao khả năng làm việc nhóm Thái độ Hình thành thế giới quan khoa học, liên hệ thực tế với bản thân Liên hệ thực tế bản thân trong việc nuôi, huấn luyện vật nuôi Phương pháp Trong bài này giáo viên sử dụng các phương pháp: Hỏi đáp – tìm tòi Thuyết trình Thảo luận nhóm Phương tiện -Giáo viên: Tư liệu, các slide hình ảnh về tập tính động vật. -HS: Sách giáo khoa, xem trước bài 32. Nội dung trọng tâm - Tập tính học được và một số dạng tập tính phổ biến ở động vật Tiến trình dạy học Ổn định lớp học Kiểm tra bài cũ Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được, cho ví dụ? Cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh và tập tính học được? Bài mới: đặt vấn đề Hoạt động1: Tìm hiểu một số hình thức học tập ở động vật Hoạt động giáo viên Nội Dung Chiếu slide về quen nhờn. GV : Vậy quen nhờn là gì ? Hãy nêu một ví dụ khác? HS: Trả lời GV: tổng kết và nêu khái niệm tập tính quen nhờn GV: Cho học sinh xem đoạn video ngắn và yêu cầu học sinh cho biết đó là hình thức học tập gì ? Tập tính in vết có đặc điểm gì? à Con non mới ra đời có tính bám và đi theo vật chuyển động mà chúng nhìn thấy lần đầu tiên. GV: Giới thiệu cho học sinh về hình thức học tập điều kiện hóa. Mô tả thí nghiệm Paplop Thuyết giảng về điều kiện hóa đáp ứng cho học sinh Mô tả thí nghiệm Skinner Cho học sinh xem video về thí nghiệm skinner GV: vậy điều kiện hóa hành động là gì? HS: trả lời à Là kiểu liên kết một hành vi của động vật với một phần thưởng (phạt), sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó GV: Chiếu slide về học ngầm + Nếu thả con chuột vào khối ma trận thì chúng có khả năng tìm đên thức ăn ở tâm ma trận nhanh chóng được hay không ? HS: Trả lời GV: Nêu một ví dụ về hình thức học ngầm Giáo viên có thể phân tích thêm nếu học sinh trả lời chưa chính xác GV : Vậy học ngầm là gì ? HS: Trả lời Chiếu slide con khỉ lấy chuối nhờ thùng gỗ để lấy chuối GV: Nếu chúng ta cho một con khỉ ở ngoài tự nhiên vào phòng có các thùng gỗ và các quá chuối treo trên cao thì con khỉ đó có thể lầy được chuối không? HS: Trả lời GV: Nhận xét, khái quát khái niệm học khôn bằng sơ đồ àhọc khôn là kiểu phối hợp các kinh nghiệm cũ đễ giải quyết vấn đề mới GV: giảng giải cho học sinh học khôn chỉ có ở động vật bậc cao như con người và thú linh trưởng, GV: Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh sách giáo khoa trang 129 HS: Thực hiện lệnh IV. Một số hình thức học tập ở động vật Quen nhờn -Là hình thức học tập đơn giản. -Động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm. In vết -Con non mới ra đời có tính bám và đi theo vật chuyển động mà chúng nhìn thấy lần đầu tiên. Điều kiện hóa a. Điều kiện hóa đáp ứng - Là hình thành mối liên kết thần kinh mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời b. Điều kiện hóa hành động - Là kiểu liên kết một hành vi của động vật với một phần thưởng (phạt), sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó Học ngầm -Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được. Sau này, khi có nhu cầu thì kiến thức đó tái hiện lại giúp động vật giải quyết được những tình huống tương tự Học khôn -Là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết tình huống mới Hoạt động2: Tìm hiểu một số dạng tập tính phổ biến Hoạt động giáo viên – Hoc sinh Nội dung GV: Cho học sinh xem video Yêu cầu hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: Có những tập tính nào trong đoạn clip trên? Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận Nhóm 1: Nghiên cứu tập tính kiếm ăn Nhóm 2: Nghiên cứu tập tính bảo vệ lãnh thổ Nhóm 3: Nghiên cứu tập tính sinh sản Nhóm 4: Nghiên cứu tập tính di cư Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập, theo mục đã phân công ? Dạng tập tính Đặc điểm Ví dụ Kiếm ăn Bảo vệ lãnh thổ Sinh sản Di cư Tập tính xã hội Lần lượt cho các nhóm trình bày về tập tính mà nhóm tìm hiểu Thuyết giảng cho học sinh về tập tính xã hội ở động vật -Là tập tính bày đàn -Tập tính thứ bậc: phân công con đầu đàn bảo vệ đàn và được ưu tiên về thức ăn, con cái trong mùa sinh sản -Tập tính vị tha: hi sinh quyền lợi, tính mạng bản thân cho lợi ích của bày đàn Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật Tập tính kiếm ăn Ở động vật thần kinh chưa phát triển chủ yếu là tập tính bẩm sinh Động vật có tổ chức thần kinh phát triển: tập tính do học được ở bố mẹ đồng loại và rút kinh nghiệm bản thân Bảo vệ lãnh thổ Chống lại các cá thể khác cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản Phạm vi bảo vệ lãnh thổ tùy từng loài Tập tính sinh sản Mang tính bản năng, đây là tập tính bẩm sinh Tập tính di cư Thay đổi nơi sông tùy theo mùa Động vật di chuyển quảng đường dài 1 chiều hoặc 2 chiều Di cư dựa vao vị trí, mặt trời, từ trường trái đất v.v.. Tập tính xã hội Là tập tính bày đàn +Tập tính thứ bậc: phân công con đầu đàn bảo vệ đàn và được ưu tiên về thức ăn, con cái trong mùa sinh sản +Tập tính vị tha: hi sinh quyền lợi, tính mạng bản thân cho lợi ích của bày đàn Hoạt động 3: tìm hiểu về ứng dụng một số hiểu biết về tập tính vào đời sống. Hoạt động của giáo viên Nội dung Sau khi đã tìm hiểu về các tập tính của động vật chúng ta cùng tìm hiều thực tế ứng dụng hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất GV: Em hãy nêu một số ví dụ về ứng dụng hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất àgiáo viên giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời và phân loại các ứng dụng + Ứng dụng trong giải trí + Ứng dụng trong nông nghiệp -Bảo vệ mùa màng -Chăn nuôi + Ứng dụng trong quốc phòng an ninh VI. ứng dụng hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất + Ứng dụng trong giải trí: cá heo làm xiếc + Ứng dụng trong nông nghiệp -Bảo vệ mùa màng: sử dụng thiên địch ( bọ ngựa, kiến) -Chăn nuôi: sức kéo của trâu, bò + Ứng dụng trong quốc phòng an ninh: sử dụng chó nghiệp vụ Củng cố Trả mời một số câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Nếu thả 1 hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập: A. Học ngầm. B. In vết C. Học khôn. D. Quen nhờn. Câu 2: Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập đại số mới. Dựa vào kiến thức đã có, bạn giải được bài tập đó . Đây là một ví dụ về hình thức học tập: A. Điều kiện hoá đáp ứng. B. Học ngầm C. Điều kiện hoá hành động. D. Học khôn Câu 3 : Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. Đây là ví dụ về hình thức học tập: A. Học ngầm. B. Điều kiện hoá đáp ứng. C. Quen nhờn. D. Điều kiện hoá hành động. Dặn dò Hoàn thành vở ghi bài Học bào trả lời các câu hỏi cuối sách giáo khoa Chuẩn bị bài học tiếp theo bài 34 sinh trưởng ở thực vật Phụ lục Phiếu học tập Dạng tập tính Đặc điểm Ví dụ Kiếm ăn Ở động vật thần kinh chưa phát triển chủ yếu là tập tính bẩm sinh Động vật có tổ chức thần kinh phát triển: tập tính do học được ở bố mẹ đồng loại và rút kinh nghiệm bản thân Gà con mổ chính xác thức ăn Mèo rình vồ chuột Bảo vệ lãnh thổ Chống lại các cá thể khác cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản Phạm vi bảo vệ lãnh thổ tùy từng loài Sói đánh dấu mùi bằng nước tiểu Sinh sản Mang tính bản năng, đây là tập tính bẩm sinh Công khoe mẽ bộ lông để quyến rủ con mái Ếch đực có túi kêu ở miệng để dụ con cái vào mùa sinh sản Di cư Thay đổi nơi sông tùy theo mùa Động vật di chuyển quảng đường dài 1 chiều hoặc 2 chiều Di cư dựa vao vị trí, mặt trời, từ trường trái đất v.v.. Chim én di cư về phương nam Cá hồi di cư về biển để đẻ Tập tính xã hội Là tập tính bày đàn +Tập tính thứ bậc: phân công con đầu đàn bảo vệ đàn và được ưu tiên về thức ăn, con cái trong mùa sinh sản +Tập tính vị tha: hi sinh quyền lợi, tính mạng bản thân cho lợi ích của bày đàn Ong kiến sống thành đàn lớn Sư tử đực chịu trách nhiệm bảo vệ lãnh thổ cho cả đàn Rút kinh nghiệm Ban chỉ đạo thực tập Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh thực tập Dương Mỹ Phương Nguyễn Tài Thu
File đính kèm:
- Giao an bai 32 tap tinh tt.docx