Giải đề thi tuyển sinh đại học 2009 môn thi : hoá, khối a
* Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119; Ba=137; Pb = 207.
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và Na NO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.
CO3, Fe(OH)3. Dãy Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO tác dụng được với HCl loãng Đáp án B Câu 15: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng phương pháp hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là A. 46x – 18y. B. 45x – 18y. C. 13x – 9y. D. 23x – 9y. Cân bằng (5x-2y)Fe3O4+(46x-18y)HNO3→ 3(5x-2y)Fe(NO3)3+NxOy+(23x-9y)H2O Đáp án A Câu 16: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CHºC-COONa. B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. C. HCOONa, CHºC-COONa và CH3-CH2-COONa. D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. C10H14O6 Tổng k=4 = 3pi(COO)+1pi ở gốc nên chọn phương án B hoặc D B CH3CH=CHCOONa có đồng phân hình học nên chọn D Đáp án D Câu 17: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0. Khối lượng CO2=10-3,4=6,6(g) Sơ đồ: C6H12O6→2CO2 180 88 x 6,6 x=13,5(g) H=90% nên Khối lượng glucozơ=(100.13,5):90=15(g) Đáp án C Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. B. C2H5OH và C4H9OH. C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. Hai ancol đa chức có tỉ lệ số mol CO2 và nước là 3:4 thì chứng tỏ hai ancol no có n trung bình = 3 chọn C Đáp án C Câu 19: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịchH2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam. Số mol H2SO4 phản ứng = số mol H2=0,1(mol) Khối lượng dung dịch H2SO4=ơ[ (0,1.98).100]:10=98(g) Khối lượng dung dịch sau phản ứng =98+3,68-0,1.2=101,48(g) Đáp án A Câu 20: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là A. KMnO4. B. K2Cr2O7. C. CaOCl2. D. MnO2. K2Cr2O7→3Cl2; KMnO4→2,5Cl2; CaOCl2→Cl2; MnO2→Cl2 Đáp án B Câu 21: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là A. CnH2n-1CHO (n ³ 2). B. CnH2n-3CHO (n ³ 2). C. CnH2n(CHO)2 (n ³ 0). D. CnH2n+1CHO (n ³ 0). Số mol Ag = 2 lần số mol anđehit chứng tỏ anđehit đơn chức Số mol H2=2 lần số mol anđehit chứng tỏ anđehit chưa no chứa 1 pi Đáp án A Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08. Ta có hệ 2N+5+8e→N2O 2N+5+10e→N2 Tổng số mol e nhận=0,54(mol) 0,24 0,03 0,3 0,03 Số mol Al=0,46(mol) Al→Al3++3e 0,46 1,38 > 0,54(số mol e nhận ) chứng tỏ phản ứng còn tạo NH4NO3 N+5 + 8e → NH4NO3 (1,38-0,54) 0,105 Tổng khối lượng muối = 0,46.nAl(NO3)3 + 80.nNH4NO3 = 106,38(g) Đáp án B Câu 23: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là A. NO và Mg. B. N2O và Al C. N2O và Fe. D. NO2 và Al. MKhí=22 chứng tỏ NxOy là N2O duy nhất 2N+5+ 8e → N2O M→Mn++ne 0,336 0,042 Khi đó M=3,024: (0,336:n) M=9n (n=3, M=27) Chọn Al Đáp án B Câu 24: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 8. B. 7. C. 5. D. 4. Theo bảo toàn khối lượng nHCl=(15-10):36,5 MAmin=10:số mol Axit HCl = 73 (C4H11N) có tổng 8 đồng phân Đáp án A Câu 25: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Fe(NO3)2 và AgNO3. B. AgNO3 và Zn(NO3)2. C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. Dung dịch chứa 2 muối chứng tỏ Fe phản ứng một phần và AgNO3 hết Dung dịch chứa Fe(NO3)2 và Zn(NO3)2 Đáp án C Câu 26: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH. Dùng Cu(OH)2/OH- Đáp án A Câu 27: Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là A. 1,92. B. 0,64. C. 3,84. D. 3,20. Số mol Fe=0,12(mol) số mol HNO3=0,4 (mol) Fe+4HNO3→Fe(NO3)3+NO+2H2O Fe + 2Fe(NO3)3→3Fe(NO3)2 0,1 0,4 0,1 0,02 0,04 Fe(NO3)3 dư =0,1-0,04=0,06(mol) Cu + 2Fe(NO3)3→Cu(NO3)2+2Fe(NO3)2 0,03 0,06 mCu=0,03.64=1,92(g) Đáp án A Câu 28: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21:2:4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. CxHyOz x:y:z=(21:12):2:(4:16)=7:8:1 Công thức C7H8O=3 phenol+1 ete+1 ancol Đáp án A Câu 29: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Chất thoả mãn S, FeO, SO2, N2, HCl Đáp án C Câu 30: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Theo phương pháp tăng giảm khối lượng Số mol muối phản ứng =(6,58-4,96):108=0,015(mol) Cu(NO3)2→2NO2+1/2O2 0,015 0,03 4NO2→4HNO3 0,03 0,03 [H+]=0,03:0,3=0,1(M) pH=1 Đáp án D Câu 31: Poli (metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là A. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. C. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH. D. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. Hai monome lần lượt là CH2=C(CH3)COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH Đáp án C Câu 32: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. axit acrylic. C. anilin. D. phenol. X tác dụng được với NaOH và Br2, không tác dụng với NaHCO3 đó là phenol Đáp án D Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđrô, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là A. 27,27%. B. 40,00%. C. 60,00%. D. 50,00%. Hợp chất với H là H2X có %X theo khối lượng là 94,12% X là S nên %S trong SO3 là 40% Đáp án B Câu 34: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là: A. CH3COOH, C2H2, C2H4. B. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. C. C2H5OH, C2H4, C2H2. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. Dãy chất điều chế trực tiếp tạo ra CH3CHO là C2H5OH, C2H4, C2H2 Đáp án C Câu 35: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36. Số mol CO32-=0,15 (mol) ; số mol HCO3-=0,1(mol) ; số mol H+=0,2(mol) H++CO32-→HCO3- ; Tổng số mol HCO3-=0,25 ; H++ HCO3-→ CO2+H2O 0,15 0,15 0,15 0,05 0,25 0,05 VCO2=0,05.22,4=1,12 (lít) Đáp án B Câu 36: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là: A. . B. . C. . D. . m=mC+mH+mO=12.(V:22,4)+a:9+16.(a:18-V:22,4) Đáp án A Câu 37: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm? A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Dùng HCl nhận ra 6 chất: NH4HCO3 có khí thoát ra ; NaAlO2 có kết tủa keo sau đó tan ; Phenolat natri có hiện tượng vẩn đục ; C2H5OH dung dịch trong suốt ; Phenol phân lớp ; Anilin ban đầu phân lớp sau đó lắc đều tạo dung dịch trong suốt với HCl dư Đáp án B Câu 38: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970. nOH-=0,006+2.0,012=0,03(mol) nCO2=0,02(mol) 1<nOH-/nCO2<2 nên tạo ra 2 ion số mol bằng nhau=0,01mol Ba2++CO32- →BaCO3 0,012 0,01 0,01 khối lượng kết tủa = 0,01.197=1,97(g) Đáp án D Câu 39: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu. Fe, Cu, Ag Đáp án B Câu 40: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình của X là 3d64s2 chu kỳ 4, nhóm VIIIB Đáp án A II. PHẦN RIÊNG [10 câu]: Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là A. 3. B. 4 C. 2 D. 5 CH=CH, HCHO, HCOOH, CH=C-COOCH3, 4 chất này đều tác dụng với AgNO3/NH3 Đáp án B Câu 42: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ố
File đính kèm:
- Giải chi tiết đề thi hoá 2009(hay lắm!).doc