Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2014 môn: Sinh học; khối B - Mã đề thi 963
Câu 1:Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thểkhông làm thay đổi sốlượng và thành phần gen trên
một nhiễm sắc thểlà
A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. mất đoạn và đảo đoạn.
C. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
D. mất đoạn và lặp đoạn.
Câu 2:Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ởvi khuẩn E.coli, vùng khởi động
A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza.
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. là nơi prôtêin ức chếcó thểliên kết đểngăn cản sựphiên mã.
D. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
à quan hệ cạnh tranh. Câu 14: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 15: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. B. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau. C. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. D. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. Câu 16: Trong quá trình dịch mã, A. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’. B. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm. C. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN. D. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN. Câu 17: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do A. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng. B. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép. C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau. D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. Thực vật nổi Động vật nổi Cá mè hoa Cá mương Cá măng Trang 3/6 –– Mã đề 963 Câu 18: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin. B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. C. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin. D. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin. Câu 19: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. C. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên. D. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. Câu 20: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? (1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. (2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. (3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học. (4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 21: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này? (1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu. (2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng. (3) Có khả năng sinh sản hữu tính. (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 22: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh giới? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Các cơ chế cách li. Câu 23: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. C. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật. Câu 24: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là A. X X và X Y. B. X X và X Y. C. X X và X Y. D. X X và X Y. Ab a B a B A b A B A b A B a b a B A b a B A b 1 2 3 4 5 6 7 8 I Nam bị bệnh M Nam bị bệnh P Nam không bị bệnh Nữ không bị bệnh Quy ước: II III Câu 25: Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 26: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY? A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. B. Trâu, bò, hươu. C. Hổ, báo, mèo rừng. D. Gà, chim bồ câu, bướm. Câu 27: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi phương pháp: Phương pháp Ứng dụng 1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. a. Tạo giống lai khác loài. 2. Cấy truyền phôi ở động vật. b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. 3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật. c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau. Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng? A. 1c, 2a, 3b. B. 1a, 2b, 3c. C. 1b, 2a, 3c. D. 1b, 2c, 3a. Câu 28: Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên? A. 18. B. 36. C. 21. D. 42. Câu 29: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này A. có kiểu gen giống nhau. B. không thể sinh sản hữu tính. C. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con. D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau. Câu 30: Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng là A. Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới. B. Rừng lá kim phương Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. C. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. D. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới → rừng lá rụng ôn đới. Câu 31: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể. B. Di - nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể. C. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá. D. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. Câu 32: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên A. gen. B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. hoocmôn insulin. Câu 33: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là A. tế bào. B. cá thể sinh vật. C. loài sinh học. D. quần thể sinh vật. Câu 34: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế? A. Hệ sinh thái biển. B. Hệ sinh thái đồng ruộng. C. Rừng nguyên sinh. D. Rừng lá rộng ôn đới. Câu 35: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, A. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. B. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. C. cần có sự tham gia của enzim ligaza. D. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. Trang 4/6 –– Mã đề 963 Câu 36: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. C. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống. D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài. B. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt. C. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài. D. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt. Câu 38: Trong quá trình tiến hoá, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò: A. Quy định chiều hướng tiến hoá. B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Câu 39: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1
File đính kèm:
- SINH_CD_B_CT_14_963.pdf