Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Yên Định 3

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

 Câu 1. Những sinh vật rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng) phân bố ở

 A. Trên mặt đất vùng xích đạo nóng ẩm quanh năm. B. Trong tầng nước sâu.

 C. Trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong mùa hè, băng tuyết trong mùa đông.

 D. Bắc và Nam Cực băng giá quanh năm.

 Câu 2. Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối đa có thể được sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là

 A. 3. B. 8. C. 10. D. 5.

 Câu 3. Một loài có 2n = 46. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là

 A. 5 lần. B. 8 lần. C. 4 lần. D. 6 lần.

 Câu 4. Một loài có bộ NST 2n = 14. Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội, có 2 NST kép không phân li, ở những lần nguyên phân sau các cặp NST phân li bình thường. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là.

 A. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 16 NST. B. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 14 NST.

 C. Tất cả các tế bào đều có 16 NST D. Tất cả các tế bào đều có 14 NST.

Câu 5. Đóng góp lớn nhất của học thuyết Đacuyn là

 A. Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

 B. Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với biến đổi hàng loạt.

 

doc11 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Yên Định 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và đẻ trứng.
 Câu 49. Khoảng cách giữa các gen a, b, c trên một NST như sau : giữa a và b bằng 41cM; giữa a và c bằng 7cM; giữa b và c bằng 34cM. Trật tự 3 gen trên NST là 
	A. cab.	B. acb.	C. cba.	D. abc.
 Câu 50. Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này 
	A. Có 600 Ađênin.	B. Có 6000 liên kết photphođieste.
C. Dài 0,408 m.	 D. Có 300 chu kì xoắn.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
 Câu 51. Những phương pháp nào sau đây luôn tạo ra được dòng thuần chủng.
1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.
3. Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.
4. Cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội.
Phương án đúng:
	A. 1, 2, 4.	B. 1, 2, 3.	C. 1, 3, 4.	D. 2, 3, 4.
 Câu 52. Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50 kg, trong khi đó lợn Đại Bạch ở 6 tháng tuổi đã đạt 90 kg. Kết quả này nói lên :
	A. Vai trò quan trọng của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn.
	B. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn.
	C. Tính trạng cân nặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn ở lợn Ỉ.
	D. Kiểu gen đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định năng suất của giống.
 Câu 53. Ở một loài chim yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau :
Phép lai 1 : ♀lông xanh ♂lông vàng -> F1 : 100% lông xanh.
Phép lai 2 : ♀lông vàng ♂lông vàng -> F1 : 100% lông vàng.
Phép lai 3 : ♀lông vàng ♂lông xanh -> F1 : 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh.
Tính trạng màu sắc lông ở loài chim yến trên di truyền theo quy luật
	A. Liên kết với giới tính.	B. Phân li độc lập của Menđen.
	C. Di truyền qua tế bào chất.	D. Tương tác gen.
 Câu 54. Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là
	A. 51.	B. 52.	C. 50.	D. 102.
 Câu 55. Vì sao hệ động vật và thực vật ở chấu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng?
	A. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, thực vật giống nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương.
	B. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay.
	C. Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau.
	D. Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau.
 Câu 56. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối dạng cân bằng về di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
	A. 0,21.	B. 0,0378.	C. 0,3318.	D. 0,42.
 Câu 57. Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?
	A. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.
	B. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ
	C. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.
	D. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.
 Câu 58. Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r : hạt trắng. Thể ba tạo hai loại giao tử (n+1) và n. Tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai Rrr Rrr cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 
	A. 2 đỏ : 1 trắng.	B. 3 đỏ : 1 trắng.	C. 5 đỏ : 1 trắng.	D. 1 đỏ : 1 trắng.
 Câu 59. Ý nghĩa của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính là
	A. Củng cố học thuyết tiến hoá của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi hình thành loài mới.
	B. Bác bỏ thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.
	C. Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối.
	D. Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường CLTN, đào thải các đột biến có hại.
 Câu 60. Vì sao giao phối ngẫu nhiên cũng có vai trò quan trọng trong tiến hoá?
	A. Vì giao phối ngẫu nhiên tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
	B. Vì nó nhân rộng và phát tán các alen đột biến.
	C. Vì nó phát tán các alen đột biến và tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Vì chỉ có giao phối ngẫu nhiên mới giúp cho quần thể duy trì nòi giống.
------------- Hết --------------
SỞ GD-ĐT THANH HOÁ
TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 3
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
 NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Sinh học. Khối B.
Thời gian làm bài 90 phút
Mã đề: 122
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD:.......................................................
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
 Câu 1. Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
	A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.	B. Đột biến, biến động di truyền.
	C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.	D. Đột biến, di nhập gen.	
 Câu 2. Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ
	A. Sự tiến hóa phân li.	B. Sự tiến hóa đồng quy hoặc phân li.
	C. Sự tiến hóa đồng quy.	D. Sự tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp.
 Câu 3. Một loài có bộ NST 2n = 14. Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội, có 2 NST kép không phân li, ở những lần nguyên phân sau các cặp NST phân li bình thường. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là.
	A. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 14 NST.	B. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 16 NST.
	C. Tất cả các tế bào đều có 16 NST	D. Tất cả các tế bào đều có 14 NST.
Câu 4. Cho phép lai P : AaBbDdNn × AabbDdnn. Theo lí thuyết, tỉ lệ số kiểu gen dị hợp ở F1 là 
	A. .	B. .	C. .	D. .
 Câu 5. Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
	A. Mức độ tử vong.	B. Sức sinh sản.	C. Cá thể nhập cư và xuất cư. D. Tỉ lệ đực, cái.
 Câu 6. Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ xitôzin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 3 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G-X thành A-T
	A. 7	B. 4	C. 3.	D. 8
 Câu 7. Ở một loài côn trùng, A quy định lông đen, a quy định lông xám, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen Aa ở giới đực quy định lông đen, ở giới cái quy định lông xám. Cho con đực lông xám giao phối với con cái lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Trong số các con cái F2, cá thể lông xám chiếm tỉ lệ
	A. 37,5%.	B. 50%.	C. 25%.	D. 75%.
 Câu 8. Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
	A. 40%.	B. 30%.	C. 35%.	D. 20%.
 Câu 9. Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối đa có thể được sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là
	A. 3.	B. 10.	C. 8.	D. 5.
 Câu 10. Trong quá trình tiến hoá, sự cách li địa lí có vai trò
	A. Tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
	B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
	C. Là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
	D. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
 Câu 11. Một gen có chiều dài 0,408m và 900 A, sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không đổi nhưng số liên kết hiđrô của gen là 2703. Loại đột biến đã phát sinh là
	A. Thay thế một cặp nuclêôtit.	B. Thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
	C. Thêm một cặp nuclêôtit.	D. Mất một cặp nuclêôtit.
 Câu 12. Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Chọn kết luận đúng.
	A. Có 3 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên.	 B. Có 27 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên.
	C. Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu. D. Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên.
 Câu 13. Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật :
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.	2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
3. Liên kết gen không hoàn toàn.	4. Phân li độc lập.
Phương án đúng :
	A. 2, 3, 4.	B. 1, 2, 3.	C. 1, 3, 4.	D. 1, 2, 4.
 Câu 14. Trình tự các kỉ từ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là
	A. Cambri Ocđôvic Xilua Đêvôn Pecmi Than đá.
	B. Cambri Xilua Than đá Pecmi Ocđôvic Đêvôn. 
	C. Cambri Xilua Đêvôn Pecmi Than đá Ocđôvic.
	D. Cambri Ocđôvic Xilua Đêvôn Than đá Pecmi.
 Câu 15. Đưa gen vào hợp tử để tạo ra động vật chuyển gen bằng cách
	A. Biến nạp hoặc tải nạp.	B. Dùng súng bắn gen hoặc vi tiêm.
	C. Vi tiêm hoặc cấy gen có nhân đã cải biến.	D. Bằng plasmit hoặc bằng virut.
 Câu 16. Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 21 NST, một số tế bào có 19 NST, các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến
	A. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
	B. Đột biến đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ.
	C. Đa bội chẵn, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
	D. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ.
 Câu 17. Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai , kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ l

File đính kèm:

  • docthi thu dh 2011 mon Sinh.doc