Đề thi thử Đại học lần 1 môn Sinh học - Mã đề 123 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Yên Thành 2

Câu1.Gen A có chiều dài 3060A0 trong gen có tỷ lệ số nuclêotit loại Ađênin trên số nu loại Guanin = 4/5. Gen A bị đột biến thành alen a có tỷ lệ số nu loại Ađênin trên số nu loại Guanin = 79,28%, nhưng chiều dài của alen a bằng chiều dài của gen A. Dạng đột biến đã xảy ra đối với gen A là:

A. Thay thế 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T B. Mất 2 cặp A-T

C. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X D. Mất 1 cặp G-X và mất 1 cặp A-T

Câu2.Giới hạn sinh thái là gì:

A. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

B. Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

C. Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

D. Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.

Câu3. Ở người alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen nằm trên nhiễm sắc thể Y. Trong một gia đình bố và mẹ đều có mắt nhìn màu bình thường, sinh người con gái thứ nhất mắc hội chứng Tớcnơ và bị mù màu. Cơ chế sinh học nào sinh được người con gái đó?

A. Bố và mẹ giảm phân và thụ tinh bình thường.

B. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử bố xảy ra đột biến thể lệch bội còn mẹ giảm phân bình thường, quá trình thụ tinh diễn ra bình thường.

C. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử mẹ xảy ra đột biến thể lệch bội còn bố giảm phân bình thường, quá trình thụ tinh diễn ra bình thường.

D. Bố và mẹ giảm phân bình thường nhưng rối loại trong quá trình thụ tinh.

 

doc24 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi thử Đại học lần 1 môn Sinh học - Mã đề 123 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Yên Thành 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu38:Cơ quan tương đồng là những cơ quan như thế nào?
A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.Các cơ quan ở các loài khác nhau,chúng được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu39:Câu nào sau đây có nội dung không đúng khi nói về sự di truyền qua tế bào chất?
A.Sự di truyền qua tế bào chất do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định
B.Phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết quả khác nhau ở đời con
C.Thế hệ con sinh ra mang đặc điểm di truyền giống mẹ 
D. Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện quy luật di truyền qua tế bào chất
Câu40:ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ 2 có 4 alen, gen thứ 3 có 5 alen các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường.Gen thứ 4 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng nằm trên nhiễm sắc thể Y.Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số kiểu gen tối đa về cả 4 gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là bao nhiêu?
 A.80 B.1350 C.1240 D.2250
Câu41:Theo quan điểm hiện đại tiến hoá lớn là gì? 
A.Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.như chi, họ,bộ, lớp, nghành
B.Là quá trình hình thành hình thành loài mới.
C.Là quá trình biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D.Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu42:Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể. Người ta lại thấy tại một mô, các tế bào có 60 NST .Những tế bào ở mô đó là tế bào gì?
A. Đó là một cây thuộc bộ dương xỉ. B. Mô đó là một lá non.
C. Đó là những hạt phấn. D. Đó là những tế bào phôi nhũ.
Câu43:Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là?
	A. liệu pháp gen.	B. thêm chức năng cho tế bào.
	C. phục hồi chức năng của gen.	D. khắc phục sai hỏng di truyền.
Câu44:Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất.quá trình hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên sau đó hình thành nên tế bào sống. Đó là giai đoạn nào trong quá trình phát sinh sự sống?
A. Giai đoạn tiến hoá sinh học B. Giai đoạn tiến hoá tiền sinh học
C. Giai đoạn tiến hoá hoá học D. Giai đoạn phat triển của sinh vật nhân sơ
Câu45:Ở một loài thực vật.Cho lai hai cây bí thuần chủng quả bầu dục với nhau.F1 thu được toàn cây quả tròn.Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân li theo tỷ lệ 272 cây bí quả tròn: 183 cây bí quả bầu dục: 31 cây bí quả dài.Nếu chọn ngẫu nhiên hai cây bí quả tròn ở F2 giao phấn với nhau.Tính theo lý thuyết thì xác suất xuất hiện bí quả dài ở F3 là bao nhiêu, biết không xảy ra đột biến:
 A. 4/16.	 B. 9/16.	 C. 16/9.	 D. 1/81.
Câu 46:Cho các biện pháp sau
(1) Tư vấn di truyền (2).Liệu pháp gen (3) Sàng lọc sau khi sinh (4) Sàng lọc trứơc khi sinh
(5). Bảo vệ môi trường hạn chế sự tác động của tác nhân gây đột biến
 -Con người cần tiến hành những biện pháp gì để bảo vệ vốn gen của mình
 A.1,2,4,5 B.1,3,5 C2,4,5 D.1.3.4,5
Câu47:Ở 1 loài thực vật , khi quan sát 1 số tế bào lá đang tham gia phân bào, vào kì sau của nguyên phân người ta đếm được trong mỗi tế bào tổng cộng có 36 NST đơn. Hỏi ở loài này có tối đa bao nhiêu thể 1 kép( 2n-1-1)?
	A.9 	B.76	 C.170	 D.36
Câu 48 :Một gen có chiều dài 5100A0,gen có hiệu số % loại Guanin với một loại nuclêôtít khác =10%,Số liên kết Hiđrô của gen là bao nhiêu?
A.1750 B. 3600 C.3900 D.2050
Câu49: Hạt phấn của loài thực vật A có 7 nhiễm sắc thể. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 nhiễm sắc thể. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn của loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ nhưng có khả năng sinh sản sinh dưỡng.Cây lai bất thụ là do bộ nhiễm sắc thể có đặc điểm?
A.7 nhiễm sắc thể loài A và 22 nhiễm sắc thể loài B. B.14 nhiễm sắc thể loài A và 11 nhiễm sắc thể loài B.
C.7 nhiễm sắc thể loài A và 11 nhiễm sắc thể loài B. D.7 nhiễm sắc thể loài A và 9 nhiễm sắc thể loài B.
Câu50:Cho một số hiện tương sau.
(1).Ngựa vằn phân bố ở châu phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2).Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3).Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4).Ngan cái giao phối với vịt đực sinh ra con vịt lai không có khả năng sinh sản.
(5).Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
 -Những biểu hiện nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A.(1) ,(2) , (3) B.(1),(4) C .(2),(5) D.(1),(5)
..................................................................................Hết............................................................................ 
................................................Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm................................................................
TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 2. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1. NĂM HỌC 2010 -2011
 Đề chính thức Môn: SINH HỌC: Khối B
 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề thi:345
- Họ, tên thí sinh.............................................................................
-Số báo danh..................................................................................
Câu1: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối không ngẫu nhiên.	(5) Đột biến. 	(6) Di - nhập gen. 
 Các nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể là: 
 A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (2), (4), (5). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (4), (5), (6). 
Câu2:Câu nào sau đây nói về nhiễm sắc thể là không đúng:
A.Thành phần hoá học cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là ADN và prôtêin loại His ton
B.Trên nhiễm sắc thể có trình tự nuclêôtít đặc biệt tại đó nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào gọi là tâm động
C. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là điểm mà tại đó nhiễm sắc thể trượt trên thoi phân bào về hai cực tế bào
D. Trên nhiễm sắc thể có trình tự nuclêô tít khởi đầu quá trình tự nhân đôi của ADN
Câu3: Trong đại Trung sinh, chim và thú phát sinh ở kỉ
 A. Jura. B. Pecmi. C. Tam điệp. D. Krêta.
Câu4: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
	A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
	B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.
	C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
	D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu5:Ở một loài thực vật, gen A quy định thân caolà trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài.các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.Cây dị hợp tử về hai cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn. thu được đời con phân li theo tỷ lệ: 310 cây thân cao,quả tròn: 190 cây thân cao, quả dài: 440 cây thân thấp,quả tròn: 60 cây thân thấp, quả dài.Cho biết trong quá trình hoạt động sống không xảy ra đột biến.Tần số hoán vị gen giữa hai gen nói trên là:
 A.36% B.24% C.12% D.6%
Câu6:Câu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về cơ chế tiến hoá theo quan điểm hiện đại?
(1).Kết quả của chọn lọc tự nhiên là tạo nên nhiều loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
(2).Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào, Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài, Tốc độ sinh sản của loài, áp lực của chọn lọc tự nhiên.
(3).Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các loài mới từ một loài tổ tiên ban đầu.
(4)Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
(5) Nhân tố tiến hoá là nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
 A.(1),(2),(5) B.(2),(3),(4) C.( 1),(3),(4) ,(5) D.( 2),(4) ,(5) 
Câu7: Cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời con nếu biết hoán vị gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20%
	A. 16%	B. 4%	C. 9%	D. 8%
Câu8:Cho biết mỗi gen quy đinh một tính trạng,các gen phân li độc lập trội là trội hoàn toàn., không có đột biến xảy ra các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khácnhau 
 Cho phép lai : P: aabbDdEe x AaBbDdEe. Tính theo lý thuyết
 -Tỉ lệ các kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là?
	A. 9/16	 B. 6/16	 C. 11/32	 D. 3/16
Câu9:Phát biểu nào sau đây là đúng về loài sinh học .Theo quan điểm của Mayơ?
A.Loài là một hoặc một nhóm quần thể sinh vật gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác
B. Là tập hợp những cá thể cùng loài sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định trong đó các cá thể có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới
C.Loài là tập hợp những quần thể sinh vật có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới
D. Loài là một hoặc một nhóm quần thể sinh vật gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau
Câu10:ở một loài thực vật.Cho biết kiểu gen AA biểu hiện hoa màu đỏ, kiểu gen Aa biểu hiện hoa màu hồng, kiểu gen aa biểu hiện hoa màu trắng.Trong một quần thể ở thế hệ P.có 800 cây hoa đỏ, 100 cây hoa hồng, 100 cây hoa trắng.Nếu quần thể đó xảy ra quá trình tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 như thế nào:
 A. 0.3 AA: 0.5 Aa : 0.2 aa B.0.8 AA: 0.1 Aa : 0.1 aa 
 C. 0.84375 AA: 0.0125 Aa : 0.14375 aa D.0.8375 AA: 0.125 Aa : 0.1375 aa 
Câu11:ở một loài thực vật chỉ có dạng hoa màu đỏ và hoa màu trắng.Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỷ lệ: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ.Có thể kết luận, màu sắc hoa được di truyền bởi quy luật:
 A.Hai cặp gen không alen tươn

File đính kèm:

  • docDe thi thu Dai hoc lan 1Sinh 12 truong YT2.doc